-
Câu hỏi:
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
48,3.
-
B.
45,6.
-
C.
36,7.
-
D.
57,0.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Sau phản ứng thu được hhX
hhX + NaOH dư → ddY + 0,15 mol H2
→ nAl dư = 0,15 : 1,5 = 0,1 mol
ddY gồm NaAlO2
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
nAl(OH)3 = 0,5 mol
→ nAl2O3 = (0,5 - 0,1) : 2 = 0,2 mol
→ nFe3O4 = 0,2 : 4 x 3 = 0,15 mol
Tổng số mol Al = 0,2.2 + 0,1 = 0,5 mol
→ m = 0,15.232 + 0,5.27 = 48,3 gam
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong
- Cấu hình electron kim loại kiềm là?
- Chất nào sau đây thường được dùng để làm giảm cơn đau dạ dày do dạ dày dư axit?
- Cho các phát biểu về nhóm IIA của bảng tuần hoàn từ Be đến Ba:(1) bán kính nguyên tử tăng dần(2) tính kim loại tăng
- Các chất trong dãy nào sau đây đều có thể làm mềm nước cứng tạm thời?
- Mục đích nào không đúng khi trộn criolit (Na3AlF6) với Al2O3 trong sản xuất nhôm?
- Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lí của nhôm không đúng?
- Trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, tại anot xảy ra
- Phương trình hóa học nào sau đây không chính xác?
- Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sản phẩm thu được gồm
- Phát biểu sau đây đúng?
- Phát biểu sau đây không đúng?
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng xảy ra là
- Dãy gồm các kim loại đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là:
- Nhóm ion nào dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
- Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 1,84 gam kim loại ở cato
- Hòa tan 4,68 gam kali vào 50 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
- Hòa tan hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí (đktc).
- Cho 2,7 gam Al vào 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X.
- Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 1,8M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;(b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư
- Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M và KOH 2M.
- Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí.
- Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al. Cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 12,32 lít H2 (đktc).
- Hòa tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X.