-
Câu hỏi:
Nội dung nào sau đây không đúng về phiên mã?
-
A.
Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn.
-
B.
Sự duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
-
C.
Sự truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân.
-
D.
Sự tổng hợp các loại ARN như mARN, tARN, rARN.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Intron là:
- Ở ADN mạch kép, số nuclêôtit loại A luôn bằng số nuclêôtit lại T, nguyên nhân là vì:
- Cho các phát biểu sau: (1) Gen cấu trúc là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
- Sự khác nhau chủ yếu giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là:
- Dựa vào hình ở câu 20 và cho biết ghi chú nào dưới đây là đúng?
- Dựa vào hình trên ta nhận thấy trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là:
- Việc nhân đôi xảy ra tại nhiều vị trí trên ADN cùng một lần ở sinh vật nhân thực giúp:
- Đoạn Okazaki là:
- Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không c�
- Hàm lượng ADN trong hệ gen của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng ADN của E.
- Hãy chọn phương án trả lời đúng.
- Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN- pôlimeraza có chức năng:
- Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
- Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim pôlimeraza trong quá trình nhân đôi là đúng?
- Bệnh già trước tuổi (progeria) ở người hậu quả làm 1 đứa trẻ 9 tuổi có bề ngoài và chức năng sinh lí giống như 1
- Cho các đặc điểm về quá trình tự nhân đôi ADN:(1) Thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
- Enzim nào dưới đây cần phải tham gia đầu tiên vào quá trình tổng hợp ADN?
- Quá trình nhân đôi tuân theo những nguyên tắc nào?
- Các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét đúng?
- Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN.
- Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ liên kết hidro và làm tách hai mạch đơn của phân tử.
- Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
- enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN có vai trò gì?
- Mỗi ADN con sau khi nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nucleotit tự do.
- Nếu nuôi cấy một tế bào E.
- Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã, trình tự đúng
- Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là gì?
- tARN có bộ ba đối mã(anticodon) là 5’UAX3’ làm nhiệm vụ vận chuyển axit amin có tên là:
- Cho các phát biểu sau: (1) mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
- Điều nào sau đây không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực so với sinh vật nhân sơ?
- Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon)?
- Các loại bazơ nitơ có trong cấu trúc của phân tử ARN là:
- Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng điều hòa nằm ở:
- Nội dung nào sau đây không đúng về phiên mã?
- Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?
- Trong quá trình phiên mã của một gen:
- Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và phiên mã là:
- Trong tế bào, hàm lượng rARN luôn cao hơn mARN là do:
- Điều nào không đúng khi nói về quá trình hoàn thiện ARN?
- Cho các phát biểu sau về sinh vật nhân thực: 1.