-
Câu hỏi:
Những tính chất vật lý chung của kim loại là:
-
A.
Tính dẻo, có ánh kim và rất cứng.
-
B.
Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
-
C.
Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim, có khối lượng riêng lớn.
-
D.
Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Loại tơ nào thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét?
- Este metyl acrylat có công thức là
- Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại?
- Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở có dạng nào sau đây?
- Polime nào có thể tham gia phản ứng cộng với hiđro?
- Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2
- Trong phản ứng : Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phát biểu đúng là:
- Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác.
- Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây?
- Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thủy phân thành
- Trong số các kim loại sau, cặp kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và thấp nhất:
- Tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây không đúng?
- Tinh bột có phản ứng thủy phân.
- Cho khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
- Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là
- Những tính chất vật lý chung của kim loại là:
- Một tấm kim loại bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?
- So sánh độ dẫn điện của hai dây dẫn bằng đồng tinh khiết, có khối lượng bằng nhau.
- Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4.
- Dãy chỉ chứa những amino axit mà dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là?
- Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại theo thứ tự tính khử tăng dần?
- Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sa
- Este X có công thức phân tử C7H12O4.
- Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X.
- X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y.
- Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T Chất&nbs
- Cho các nhận xét sau:(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
- X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala.
- Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 xmol/l.
- Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%).
- Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3–, x mol Cl–, y mol Cu2+.
- Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 mL dung dịch KOH 0,1M.
- Cứ 5,668 gam cao su buna–S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br2 trong CCl4.
- Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH.
- Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và
- Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn.
- Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức –OH, –CHO, –COOH.
- Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu
- Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X.
- Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ mol x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất