-
Câu hỏi:
Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?
(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.
(2) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.
(3) Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.
(4) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.
Số đáp án đúng:
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
1
-
D.
2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Bố mẹ 1, 2 không bị bệnh sinh con 6 bị bệnh phenylketo niệu → gen bị bệnh là gen lặn trên NST thường
Bố mẹ 3,4 không bị bệnh máu khó đông mà con 9 bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.
Quy ước: A: Không bị phenylketo niệu, a: bị phenylketo niệu
B: máu đông bình thường, b: máu khó đông.
- Xét bệnh phenylketo niệu:
+ Người chồng 7 có bố mẹ bình thường nhưng chị gái 6 bị bệnh → người 7 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa
+ Người vợ 8 có bố mắc bệnh nên có kiểu gen Aa
Xét bệnh máu khó đông
+ Người chồng 7 bình thường có kiểu gen XBY
+ Người vợ 8 có em trai bị bệnh máu khó đông → mẹ cô ta có kiểu gen XBXb, bố cô ta có kiểu gen: XBY → Người 8 có kiểu gen: 1XBXB : 1XBXb
→ vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen: (1/3AA : 2/3Aa)XBY × Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)
Xét các phát biểu:
I – Sai. Vì xác suất người con 10 không mang alen gây bệnh:
Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → Aa = 1/3
Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → XBXB + XBY = 2/3
Xác suất cần tìm là: 2/9.
II – Đúng. Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:
Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → (1AA : 2Aa) × (1A : 1a) → A- = 5/6; aa = 1/6.
Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → 7/8 bình thường : 1/8 bị bệnh.
Xác suất cần tìm là: 5/6 . 1/8 + 1/6 . 7/8 = 1/4
III – Đúng. Xác suất sinh con gái không bị bệnh là: 5/6A- × 4/8 (XBXB, XBXb) = 5/12
IV – Đúng. Xác suất sinh con trai chỉ bị 1 bệnh:
+ Bị bệnh phenylketo niệu: 1/6 . 3/8 = 3/48
+ Bị bệnh máu khó đông: 1/8 . 5/6 = 5/48
Xác suất cần tìm là: 3/48 + 5/48 = 1/6
Vậy các kết luận II, III, IV đúng.
Đáp án A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Khi nói về cơ quan tương đồng, kết luận nào không đúng?
- Có bao nhiêu đặc điểm chung giữa phương pháp tạo giống bằng lai xa kèm đa bội hóa với phương pháp dung hợp tế bào trần?
- Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là gì?
- Các dòng mới có thể có kiểu gen
- Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là
- Các gen alen có những kiểu tương tác nào?
- mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein
- Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo
- Sâu Sòi hóa nhộng nhủ đông từ ngày 1/11 đến 1/3 dương lịch
- Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1 có chiều cao 130 cm
- Cơ thể có kiểu gen nào được gọi là thể đồng hợp tử về hai cặp gen đang xét?
- Đặc điểm nào sau đây không hoàn toàn đúng đối với đột biến đa bội?
- Dạng đột biến NST nào thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
- Cơ thể mà có các tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau gọi là gì?
- Ở người, hội chứng Tơcnơ (XO) là dạng đột biến nào?
- Các gen đã cho nằm trên NST thường khác nhau
- Kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệ ra sao?
- Phân tử ARN mang bộ ba đối mã 3’ GXA5’ sẽ giải mã cho bộ ba thứ mấy trên đoạn gen trên?
- Các gen đã cho nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau
- Các dạng tứ bội khi giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh
- Nhận định nào không đúng khi nói về đột biến gen?
- Giải thích nào đúng đối với người già bị huyết áp cao thì dễ bị xuất huyết não?
- Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
- Tuổi của cây một năm được tính theo yếu tố nào?
- Những phát biểu nào đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
- Một đột biến gen làm mất đi ba cặp nucleotit số liên kết hidro của gen thay đổi ra sao?
- Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
- Mỗi gen con phiên mã 2 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN là bao nhiêu?
- Trong các loài đó những loài nào trong chu trình sinh trưởng và phát triển theo kiểu biến thái không hoàn toàn
- Cây một lá mầm có những loại mô phân sinh nào?
- Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào sau đây
- Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARNm, mạch khuôn ADN được phiên mã có chiều 3' → 5'
- Số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là bao nhiêu?
- Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ bao nhiêu?
- Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở quy luật di truyền nào?
- Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm
- Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp
- Kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là gì?
- Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng
- Người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường