-
Câu hỏi:
Một ô tô chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, đạt vận tốc 40m/s sau 20s. Gia tốc của xe là:
-
A.
\(20m/{s^2}\)
-
B.
\(2m/{s^2}\)
-
C.
\(40m/{s^2}\)
-
D.
\(10m/{s^2}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có: \(v = {v_0} + at \Rightarrow a = \frac{{v - {v_0}}}{t} = \frac{{v - 0}}{t} = \frac{{40}}{{20}} = 2m/{s^2}\)
Gia tốc của xe là: \(2m/{s^2}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Một xe tải kéo một ô tô bằng dây cáp. Từ trạng thái đứng yên sau 100s ô tô đạt vận tốc V = 36km/h. Khối lượng ô tô là m = 1000 kg. Lực ma sát bằng 0,01 trọng lực ô tô. Tính lực kéo của xe tải trong thời gian trên.
- Điều nào sau đây là phù hợp với đặc điểm của vật chuyển động thẳng biến đổi đều :
- Hai vật M và N xuất phát đồng điểm A, chuyển động thẳng, cùng hướng, không đổi chiều chuyển động và bi�
- Từ trạng thái nghỉ 1 vật chuyển động thẳng nhanh đều gia tốc a trong 20s.
- Một chất điểm chuyển động chậm dần với gia tốc có độ lớn 0,1m/s2 trên một đường thẳng. Vận tốc đầu của chất điểm là 2m/s. Thời gian vật đi được 15m kể từ lúc xuất phát là
- Một ô tô chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, đạt vận tốc 30m/s sau 20s. Gia tốc của xe là:
- Một ô tô chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, đạt vận tốc 40m/s sau 20s. Gia tốc của xe là:
- Một vật chuyển động dọc theo trục Ox, với sự phụ thuộc của tọa độ theo thời gian được biểu diễn bởi phương trình: (m) với t tính theo giây. Quãng đường vật đã đi được từ thời điểm vật bắt đầu chuyển động đến khi dừng lại là
- Phương trình nào dưới đây là phương trình vận tốc của một chuyển động nhanh dần đều
- Số chỉ của tốc kế trên xe máy cho biết: