-
Câu hỏi:
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?
-
A.
Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, có vị ngọt.
-
B.
Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.
-
C.
Còn có tên là đường nho.
-
D.
Có 0,1% trong máu người.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
A sai, glucozo là chất rắn không màu, tan trong nước, có vị ngọt.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Thủy phân Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala được bao nhiêu tripeptit chứa Gly bên dưới?
- X gồm 2 ankin đồng đẳng kế tiếp có số nguyên tử C nhỏ hơn 5 và ancol etylic. Đốt 0,3 mol X cần 28 lít O2 (đktc).
- Đốt 81,24 g X gồm 0,07 mol peptit A (cấu tạo từ 2 aminoaxit trong số Gly, Ala, Val, Glu) và 2 este B, C mạch hở có cùng số li�
- Hexapeptit mạch hở X, C chiếm 47,44%. Khi thủy phân m gam X trong HCl được Y chứa 44,34 gam muối.
- Câu đúng khi nói về dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy?
- Xác định chỉ số axit loại axit này có chứa tristearin và axit béo stearic trong đó có 89% tristearin?
- Tại sao không dùng xà phòng giặt rửa bằng nước cứng?
- Tính m glixerol được khi xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với NaOH?
- Khi đốt cháy a mol X (là trieste glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b -
- Tính m muối thu được khi 26,58 g chất béo tác dụng vừa đủ NaOH biết đốt cháy 17,72 g chất béo cần 1,61 mol O2 th
- Tính m muối tạo thành khi cho 26,58g triglixerit X tác dụng NaOH biết đốt cháy m gam X cần dùng 1,61 mol O2 , thu đượ
- Cho 178 gam tristearin vào KOH, thu được mbao nhiêu gam kali stearat.
- Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:
- Cho glixerol phản ứng với gồm các axit béo: axit stearic, axit panmitic, axit oleic.
- Công thức đã viết Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) (1) (RCOO)3C3H5 &nbs
- Cho C4H6O2 số este mạch hở mấy?
- Tính chất của glucozơ là: kết tinh (1), có vị ngọt (2), ít tan trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là
- Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?
- Đốt cháy hỗn hợp gồm glucozơ, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dung dịch trong bình thay đổi
- Lên men a gam glucozơ, thu được 100 lít rượu vang 10o. Hiệu suất lên men đạt 95%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của a là
- Tính lượng kết tủa Ag hình thành tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ.
- Khối lượng glucozơ cần để điều chế 1,0 lít dung dịch ancol etylic 40o (cho khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml ; và hiệu suất phản ứng là 80%) là:
- Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Dẫn khí CO2 tạo thành qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 50 gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng ban đầu là
- Đem 2,0 kg glucozơ, có lẫn 10% tạp chất, lên men rượu với hiệu suất 70%. Biết khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 46o thu được là
- Cho các phát biểu sau về saccarozo: (1) Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, màu trắng, có vị ngọt, tan tốt trong nước.
- Trong quá trình sản xuất đường người ta tẩy trắng nước đường bằng
- Saccarozo là một loại đisaccarit nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường.
- Dung dịch saccarozo có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
- Thủy phân hoàn toàn cùng một lượng saccarozo và mantozo trong môi trường axit, sản phẩm thủy phân của hai chất này đem trung hòa rồi thực hiện phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng được khối lượng Ag trong hai trường hợp theo thứ tự lần lượt là x và y. Quan hệ giữa x và y là
- Cho một số tính chất: là chất kết tinh không màu (1); có vị ngọt (2); tan trong nước (3); hòa tan Cu(OH)2 (4); làm mất màu nước brom (5); tham gia phản ứng tráng bạc (6); bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng nóng (7). Số các tính chất của saccarozo là
- Cho 27 gam glucozơ vào AgNO3/ NH3 được bao nhiêu gam Ag?
- Thủy phân 171 gam saccarozơ trong H+ thì thu được cho vào AgNO3 dư thì được bao nhiêu gam Ag biết %H = 90%?
- Cho 10kg glucozơ (10% tạp chất) lên men biết trong quá trình ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu?
- Điều chế 1 lít ancol etylic 40o (d = 0,8 g/ml) với H = 80% thì khối lượng glucozơ cần là mấy?
- Trong môi trường nước, lực bazơ được sắp xếp theo chiều tăng dần như sau:
- Cho 2,36 gam amin X đơn chức bậc 2 tác dụng dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được 3,82 gam muối khan.
- Để phản ứng vừa đủ với 100 gam amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M.
- Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là
- Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) Tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là
- Phân biệt 3 dung dịch: H2N-CH2-COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ dùng một thuốc thử là