-
Câu hỏi:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
-
A.
Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì đường thẳng nào nằm trong mặt này cũng vuông góc với mặt kia.
-
B.
Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì vuông góc với nhau.
-
C.
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai mặt phẳng song song thì vuông góc với mặt phẳng kia.
-
D.
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm hàm số đồng biến trên R
- Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x)=(x+2)^2(x-1)^3(2-x)
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = - 2{x^3} + 3{x^2} - 3x\) và \(0 \le a < b\). Khẳng định nào sau đây sai ?
- Hàm số \(y = \sqrt {{x^2} - 4x + 3} \) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?
- Với giá trị nào của m thì hàm số \(y = \frac{{mx + 4}}{{x + m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)
- Cho hàm số f(x) liên tục trên khoảng (a; b). Tìm mệnh đề sai?
- Hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c,\left( {a \ne 0} \right)\) có 1 cực tiểu và 2 cực đại khi và chỉ khi
- Giá trị cực tiểu của hàm số y = x3 - 3x là
- Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm \(f\left( x \right) = {x^2}\left( {{x^2} - 4} \right),\,\,x \in R.
- Biết đồ thị hàm số: \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có 2 điểm cực trị là (-1; 18) và (3;-16). Tính tổng a + b + c+ d
- Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để đồ thị hàm số \(y = - {x^4} + 2m{x^2} - 1\) có điểm c
- Cho hàm số y = f(x) liên tục, đồng biến trên đoạn [a; b] Khẳng định nào sau đây đúng?
- Cho hàm số y = f(x) có đồ thị trên đoạn [-2; 4] như hình vẽ.
- Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{mx + 1}}{{x - m}}\) có giá trị lớn nhất trên [
- Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{\sqrt {1 - x} - 2{x^2}}}{{\sqrt
- Hàm số nào sau đây không có giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất trên đoạn [-2; 2]
- Các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 4x + 3}}{{{x^2} - 9}}\) là:
- Cho hàm số \(y = \frac{{ax - 4}}{{x + b}}\) có đồ thị (C) .
- Cho hàm số y = f(x) xác định trên \(R\backslash \left\{ { - 1} \right\}\) , liên tục trên các khoảng xác định của nó v
- Cho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} - 1} }}{x}.\) Hãy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
- Tìm m để phương trình f(x)=m có 4 nghiệm phân biệt
- Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình bên. Khẳng định nào sau đây đúng
- Cho hàm số \(y = {x^3} - 6{x^2} + 9x\) có đồ thị như Hình . Đồ thị Hình là của hàm số nào dưới đây?
- Tìm số giao điểm n của đồ thị hai hàm số sau \(y = {x^4} - 3{x^2} + 2\) và y = x2 - 2
- Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017 vừa kết thúc, Việt đỗ vào trường đại học Bách Khoa Hà Nội.
- Tính giới hạn lim n^3-2n/3n^2+n-2
- Tính giới hạn lim 2x+2/x-1
- Tính giới hạn lim (căn bậc ba(1+4x)-1/x)
- Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\left( {{x^3} + 2{x^2}} \right)^{10}}\)
- Cho hàm số \(f(x) = \sqrt { - 5{x^2} + 14x - 9} \). Tập hợp các giá trị của để f’(x) < 0 là
- Tính đạo hàm cấp hai của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - {x^2} + 1\) tại điểm x = 2
- Cho hàm số y=f(x)=2x+1/1-x
- Gọi d là tiếp tuyến với đồ thị hàm số \((C):y = \frac{1}{{{x^2} - 1}}\) song song với trục hoành.
- Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}.
- Tiếp tuyến của parabol y = 4 - x2 tại điểm (1;3) tạo với hai trục tọa độ một tam giác vuông. Tính diện tích S của tam giác vuông
- Trong không gian chỉ có 5 loại khối đa diện đều như hình vẽMệnh đề nào sau đây đúng?
- Phát biểu nào sau đây là đúng Hình mười hai mặt đều có 20 đỉnh, 30 cạnh, 12 mặt.
- Một hình đa diện có các mặt là những tam giác thì số mặt M và số cạnh C của đa diện đó thoả mãn
- Cho hình chóp đều S.ABCD . Gọi O là giao điểm của AC và BD . Phát biểu nào sau đây là đúng
- Trung điểm của tất cả các cạnh của hình tứ diện đều là các đỉnh của
- Tính tổng diện tích các mặt của một khối bát diện đều cạnh a.
- Biết rằng khối đa diện mà mỗi mặt đều là hình ngũ giác.
- Hình bát diện đều thuộc loại khối đa diện đều nào sau đây
- Một hình lập phương có cạnh .
- Mỗi hình trên gồm một số hữu hạn đa giác phẳng (kể cả các điểm trong của nó), số hình đa diện là
- Mệnh đề nào sau đây đúng? Một đường thẳng vuông góc với một trong hai mặt phẳng song song thì vuông góc với mặt phẳng kia.
- Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Gọi \(\alpha \) là góc giữa mặt bên và mặt đáy.
- Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, \(SA \bot \left( {ABC} \right)\).
- Cho tứ diện ABCD có \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} \ne 0.
- Cho hình lập phương ABCD.