-
Câu hỏi:
Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây?
-
A.
NaOH.
-
B.
H2SO4 đặc nguội.
-
C.
HCl.
-
D.
Ba(OH)2.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng với bột lưu huỳnh?
- Dung dịch chứa Ala-Gly-Ala không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- Kim loại kiềm thổ là kim loại nào?
- Poli(vinyl clorua) là chất cách điện tốt, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước...
- Trong công nghiệp đường, chất khí X được dùng để tảy màu cho dung dịch nước đường trong dây truyền sản xuất sacca
- Etyl isovalerat là este có mùi thơm của táo. Công thức cấu tạo thu gọn của etyl isovalerat là
- Nhỏ dung dịch NaOH loãng vào bình đựng dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh nhạt.
- Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
- Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây?
- Đisaccarit là chất nào sau đây?
- Oxit nào sau đây phản ứng với H2O ở điều kiện thường?
- Cho các chất sau: đimetylamin, axit glutamic, phenyl amoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
- Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
- Trong các chất sau, chất nào là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường?
- X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. X, Y là
- Trong các chất sau đây, chất nào có trạng thái khác với các chất còn lại ở điều kiện thường?
- Thạch cao nung được dùng để bó bột, đúc tượng do có hiện tượng giãn nở thể tích khi đông cứng.
- Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức C4H6O2. Khi đun X với dung dịch KOH thu được muối Y, biết MX < MY.
- Cho 16,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân nặng 17,6 gam.
- Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 75%) thành ancol etylic và khí CO2.
- X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ yM.
- Hai chất P, Q có công thức phân tử lần lượt là C3H12N2O3 và C2H7NO3.
- Cho một lượng hợp kim Ba - Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M.
- Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được 7,84 lít CO2 và 9,9 gam H2O, các khí đo ở �
- Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.(2) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
- Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46° phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc).
- Cho các chất rắn sau: Cr2O3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng, nguội là
- X là axit đơn chức, mạch hở. Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đun nóng hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc thu được este Z.
- Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng.
- Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau:(1) A + 3NaOH → 2X + Y + H2O;(2) 2X
- Hỗn hợp X gồm ba triglixerit được tạo bởi axit oleic và axit linoleic (có tỉ lệ mol tương ứng của hai axit là 2 : 1).
- Mô hình thí nghiệm dùng để điều chế chất khí Z:Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình trên?
- Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng saumẫu thử Thuốc thử
- Cho m gam hỗn hợp Al và BaO vào H2O thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc).
- Đốt cháy hoàn toàn m gam anđehit đơn chức, mạch hở X (phân tử chứa không qu| 4 nguyên tử C), thu được 6,72 lít CO2 (đktc
- Có các nhận xét sau:(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn điện hóa.
- Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-đien và vinyl axetilen.
- Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M với cường độ 2,68A trong 3 giờ (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
- Hỗn hợp X gồm alanin và đipeptit (Gly-Val).
- Hòa tan hoàn toàn 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản