-
Câu hỏi:
Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(\sqrt {\frac{{{x^2}}}{5}} \) với \(x \ge \) là:
-
A.
5x
-
B.
\(\frac{5}{x}\)
-
C.
\(\frac{{\sqrt x }}{5}\)
-
D.
\(\frac{x}{5}\sqrt 5 \)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Giá trị của biểu thức (frac{{{{left( {2 + sqrt a } ight)}^2} - {{left( {sqrt a - 3} ight)}^2}}}{{2{ m{a}} - sqrt a }})&nbs
- Kết quả so sánh 5 và (sqrt {26} ) là:
- Giá trị lớn nhất của biểu thức (T = sqrt {16 - {x^2}} ) là:
- Kết quả của phép tính (sqrt {117,{5^2} - 26,{5^2} - 1440} ) là:
- Đưa thừa số vào trong dấu căn (xsqrt {frac{{11}}{x}} ) là:
- Trục căn dưới mẫu của biểu thức (frac{{sqrt 5 - sqrt 3 }}{{sqrt 2 }}) là:
- Biểu thức (sqrt {{{left( {sqrt 5 - 2} ight)}^2}} ) sau khi bỏ dấu căn là:
- Với giá trị nào của x thì biểu thức (sqrt {frac{{ - 3}}{{x - 5}}} ) có nghĩa ?
- Kết quả của phép tính (sqrt {{{left( {7 + sqrt {51} } ight)}^2}} - sqrt {{{left( {7 - sqrt {51} } ight)}^2}} ) là:
- Cho các biểu thức sau: (A = sqrt {frac{{2x + 3}}{{x - 3}}} ) và (B = frac{{sqrt {2x + 3} }}{{sqrt {x - 3} }}).
- Căn bậc ba của 0,125 là:
- Khử mẫu của biểu thức lấy căn (sqrt {frac{{{x^2}}}{5}} ) với (x ge ) là:
- Tìm x biếta) (sqrt[3]{{2x + 1}} - 5 = 0)b) (3sqrt {2x} + frac{1}{7}sqrt {98x} - sqrt {72x} + 4 = 0)
- Cho biểu thức: (A = left( {frac{{x - y}}{{sqrt x - sqrt y }} + frac{{sqrt {{x^3}} - sqrt {{y^3}} }}{{y - x}}} ight):