-
Câu hỏi:
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
-
A.
5,4 kg
-
B.
5,0 kg.
-
C.
6,0 kg.
-
D.
4,5 kg.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam 1 loại gluxit X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O.
- Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với 1 lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam bạc kế
- Đun nóng 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3 dư.
- Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol vói hiệu suất 80% là
- Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic.
- Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết t
- Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành a gam Ag. Phần trăm của glucozơ tham gia phản ứng là
- Ý kiến phát biểu nào không đúng trong các ý kiến sau??
- Chất nào sau đây là đisaccarit ?
- Chất nào sau đây có mạch cacbon phân nhánh ?
- Nhận định nào sau đây không chính xác trong các nhận định sau?
- Khi thuỷ phân saccarozo, sản phẩm thu được là
- Phát biểu nào chính xác trong các phát biểu sau?
- Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của c�
- Khối lượng saccarozo thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozo, với hiệu suất thu hồi đạt 80% là
- Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phưorng pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%.
- Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozo trong môi trường axit thu được dung dịch X.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohiđrat (X) thu được 0,4032 lít CO2 (đktc) và 2,97 gam nước.
- Khẳng định nào sau đây đúng ?
- Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng.
- Nhận định không đúng trong các nhận định sau?
- Thuỷ phân m gam tinh bột thu được m gam glucozơ. Hiệu suất phản ứng thuỷ phân là
- Nhận xét nào dưới đây là đúng khi so sánh giữa xenlulozo và tinh bột ?
- Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
- Một cacbohiđrat không có tính khử.
- Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
- Nhận xét nào dưới đây là sai ?
- Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có cấu tạo mạch vòng ?
- Glucozơ, fructozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo thành sản phẩm có công thức cấu tạo giống nhau ?
- Phản ứng nào sau đây không dùng làm căn cứ để xác định công thức cấu tạo của glucơzơ ?
- Nhóm chất đều tham gia phản ứng thuỷ phân là
- Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 96°.
- Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch
- Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu.
- Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ
- Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm và đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn
- Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
- Cho vào bát sứ 1 ml dầu ăn và 2 ml dung dịch NaOH 40% đun hỗn họp sôi nhẹ và khuấy đều
- Cho vào bát sứ 1 ml dầu ăn và 2 ml dung dịch NaOH 40%, đun hỗn họp sôi nhẹ và khuấy đều, thỉnh thoảng thêm vài giọt n�
- Cho 5 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.