-
Câu hỏi:
Khối lượng Cl2 đủ để tác dụng với kim loại nhôm tạo thành 26,7g AlCl3 là
-
A.
22g
-
B.
21g
-
C.
23g
-
D.
24g
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có:
\(\begin{array}{l} {n_{AlC{l_3}}} = \frac{{26,7}}{{133,5}} = 0,2mol\\ 2Al + 3C{l_2} \to 2AlC{l_3} \end{array}\)
0,3 mol
\( \Rightarrow {m_{C{l_2}}} = 0,3.71 = 21,3g\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Khối lượng Cl2 đủ để tác dụng với kim loại nhôm tạo thành 26,7g AlCl3 là
- Số mol Cl2 thu được khi cho 0,2 mol KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
- Phản ứng dùng điều chế clo ở phòng thí nghiệm là phản ứng nào trong 4 phản ứng A, B, C và D?
- Số e ngoài cùng Cl?
- Dãy CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10) không tác dụng HCl là gì?
- Cho dung dịch sắt (II) clorua, thêm dư dung dịch axit clohiđric, sau đó thêm 0,5 gam một hỗn hợp muối kali clorua và kali ni
- Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : Mg : M = 1:2:1 cần 10,08 lit Cl2 (đktc) thu được 45,95 gam hỗn hợp Y gồm các muối clorua. Kim loại M là
- Có thể phân biệt 3 bình HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử
- Thuốc phân biệt các chất riêng biệt KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4?
- Ta cho A chứa 11,7g NaCl vào dung dịch B chứa 51g AgNO3 thu được mấy gam kết tủa.
- Cho 1,67 gam 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2. Hai kim loại đó lần lượt là gì?
- Điện phân 14,9 g muối clorua của kim loại M hóa trị I nào bên dưới đây các em sẽ thu được 4,48 lít khí (đktc) thoát ra.
- Xác định muối clorua biết khi điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M hóa trị II sẽ thu được 20,55 gam kim loại và có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra?
- Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 3 lít khí Cl2 với %H = 90%. Thể tích hỗn hợp thu được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là gì?
- Axit HCl tác dụng KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6) là những chất nào?
- Ta cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam Fe trong khí Cl2 dư để thu được 6,5 gam muối?
- Cho 8,1 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 dư thì ta sẽ thu được mấy gam muối?
- Đun nóng Al với bao nhiêu lít khí Cl2 ở điều kiện tiêu chuẩn để tạo thành 26,7 gam muối?
- Dãy tác dụng với dung dịch HCl lần lượt là những chất nào?
- Cho 52,2 gam MnO2 vào trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?
- Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít CO2 (đktc) và dung d
- Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc).
- Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl khối lượng 82,3 gam.
- Cho 1,03 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa nà sau khi phâ
- Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với axit clohidric đặc.
- Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 6,72 lít hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
- Tính %KCl trong X biết X KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam.
- Tính CM NaOH biết cho 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml NaOH (ở nhiệt độ thường).
- Tính %KCl trong X biết X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam.
- Hỗn hợp X KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl khối lượng 82,3 gam.
- Trong một loại nước clo ở 25℃, người xác định được nồng độ của clo là 0,06M, còn nồng độ của HCl và HClO đ�
- Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với HCl đặc (dư), thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc) với %H = 60%?
- Phát biểu đúng khi biết 2 phương trình: (1) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 (2) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
- Sự biến đổi tính oxi hóa halogen là gì?
- Cho 15,92 gam hỗn hợp NaX NaY (X, Y là 2 halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 28,67 gam
- HX (X là halogen) có thể được điều chế bằng phản ứng hóa học sau: NaX + H2SO4 đặc → HX + NaHSO4 NaX có thể là chất nào trong số các chất sau đây?
- Tính nHCl tham gia phản ứng biết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam.
- Một hỗn hợp X có khối lượng 18,2g gồm 2 Kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3). Hòa tan X hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và HNO3. Cho ra hỗn hợp khí Z gồm 2 khí SO2 và N2O. Xác định 2 kim loại A, B (B chỉ co thể là Al hay Fe). Biết số mol của hai kim loại bằng nhau và số mol 2 khí SO2 và N2O lần lượt là 0,1 mol mỗi khí.
- Cho x mol CuFeS2 bằng HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2. Biểu thức giữa x và y là gì?
- Khi cho 9,6 gam Mg dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO