-
Câu hỏi:
Khi nói về cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Hóa chất 5BU (5-brôm uraxin) có thể gây đột biến thay thế cặp A-T thành T-A.
-
B.
Tia tử ngoại có thể gây ra đột biến thêm một cặp A-T.
-
C.
Guanin dạng hiếm (G*) có thể kết cặp với ađênin (A) trong quá trình nhân đôi ADN.
-
D.
Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả khi môi trường không có tác nhân gây đột biến.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Nhận định đúng về cơ chế phát sinh đột biến gen là: D
A sai, 5BU có thể gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X.
B sai, tác động của tia UV có thể làm cho 2 timin trên cùng 1 mạch liên kết với nhau.
C sai, G* kết cặp tới Timin gây đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-THãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
- Khi nói về cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
- Nhận định nào sau đây là sai khi nói về quá trình phiên mã?
- Cho các nội dung sau:1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.2.
- Trong qúa trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của mạch khuôn
- Gen A có chiều dài 2040 A0 và có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen.
- Trong ống tiêu hóa của người, quá trình hấp thụ dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở
- Côđon 5’GUA3’ mã hóa axit amin valin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
- Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
- Phân tử trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã là
- Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
- Cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu của thực vật trên cạn là
- Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
- Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI.
- Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
- Quy luật phân li độc lập thực chất nói
- Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=18.
- mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin, uraxiN lần lượt là: 1:2:2:5
- Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:
- Giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp N
- Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào
- Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3.
- Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
- Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của
- Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb x aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội.
- Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
- Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không xuất hiện alen mới?
- Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có một loại kiểu gen?
- Cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm
- Các cây hoa trắng này có thể là
- Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
- Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sai?
- Biết các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy r
- Nhóm cây nào sau đây thuộc nhóm thực vật CAM?
- Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:5…TAT XAX AAT GGA TXT…3.
- Ở một thể đột biến cấu trúc NST của loài thực vật lưỡng bội (2n=8), cặp nhiễm sắc thể số 1 có một chiếc bình
- Theo lí thuyết, dự đoán nào dưới đây sai cho phép lai sau?
- Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser.
- Hô hấp sáng ở thực vật có đặc điểm:
- Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?