-
Câu hỏi:
Khi đốt cháy một loại gluxit (thuộc một trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ), người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33: 88. Xác định công thức của gluxit trên.
-
A.
C6H12O6
-
B.
C12H22O11
-
C.
C11H24O12
-
D.
C33H35O11
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
- Gọi CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m
- Cn(H2O)m → nCO2 + mH2O
1mol → n (mol) → m (mol)
Ta có: \(\frac{{{m_{C{O_2}}}}}{{{m_{{H_2}O}}}} = \frac{{44n}}{{18m}} = \frac{{88}}{{33}} \to \frac{n}{m} = \frac{{12}}{{11}}\)
CTPT : C12H22O11
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là
- Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và glucozơ?
- Saccarozơ có thể tác dụng với chất nào sau đây
- Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là hiệu suất của phản ứng là 100%
- Từ 1 tấn nước mía chứa 15% saccarozơ có thể thu được a kg saccarozơ biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%
- Điều nào sau đây sai khi nói về saccarozo?
- Tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic?
- Để phân biệt ba dung dịch glucozơ, rượu etylic, saccarozơ người ta sử dụng:
- Từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ? Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 8
- Khi đốt cháy một loại gluxit (thuộc một trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ), người ta thu được khối lượng H2O và CO2