-
Câu hỏi:
Khi cho NaHCO3 vào dung dịch HCl người ta thấy có hiện tượng sùi bọt là do
-
A.
phản ứng tạo khí CO2 ít tan trong nước nên thoát ra khỏi dung dịch.
-
B.
H2CO3 không tác dụng với nước.
-
C.
NaHCO3 là muối axit.
-
D.
NaCl tạo ra sau phản ứng đã đẩy CO2 ra khỏi dung dịch.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án A
\(NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Bazơ nào dưới đây không tan trong nước?
- Chọn đáp án đúng. Axit làm quỳ tím hóa
- Muối nào dưới đây không tan trong nước?
- Dung dịch axit clohidric có có những tính chất sau, số tính chất sai là
- Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng Fe2O3 với H2SO4 đặc, khi đun nóng là
- Khí clo khô không có tính tẩy màu vì khí clo khô
- Một hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 có thể tích 4,48 lít (đktc) có số mol bằng nhau.
- Hóa chất dùng để điều chế nước Gia – ven là
- Sản phẩm tạo ra khi cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl là
- Chỉ dùng một hóa chất có thể nhận biết được các dung dịch bị mất nhãn sau Na2SO4, NaCl, H2SO4, HCl. Hóa chất đó là
- Các khí sinh ra (X, Y, Z) có khả năng phản ứng với nhau là
- Số sản phẩm phản ứng không tan trong nước, khi trộn các dung dịch dưới đây theo từng cặp: KOH, CuSO4, FeCl3, Ba(OH)2 là
- Khi cho Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm phản ứng là
- H2SO4 loãng có thể tác dụng với chất nào sau đây?
- Cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm được tạo thành từ H2SO4 là
- Trong công nghiệp, phản ứng 2SO2 + O2 → 2SO3 xảy ra trong điều kiện
- Kim loại nào dưới đây tác dụng được với cả H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, đun nóng đều cho cùng một loại muối?
- Oxit nào dưới đây khi tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng có thể giải phóng khí SO2?
- Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng hóa chất nào dưới đây để nhận ra các khí: clo, oxi đựng trong các bình riêng lẻ?
- Chọn phương trình hóa học sai trong các phương trình dưới đây?
- Hòa tan 200 gam SO3 vào trong 1 lít dung dịch H2SO4 17% (D = 1,12g/ml) thu được dung dịch X. Nồng độ % của dung dịch X là
- Trong sơ đồ chuyển đổi hóa học \(Mn{O_2}(1) \to C{l_2}(2) \to CuC{l_2}(3) \to Cu{(OH)_2}\)
- Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam Al trong khí O2. Có bao nhiêu gam Al2O3 được tạo thành
- Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaOH thì khối lượng dung dịch
- Từ các chất Cl2 , Fe, Na, H2O có thể điều chế trực tiếp các muối
- Khi hòa tan 2,24 lít khí HCl ở điều kiện tiêu chuẩn vào 100 ml dung dịch HCl 1,2M. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol/lít của dung dịch mới là
- Khi cho Na2O vào nước, dung dịch tạo ra ngoài nước còn có
- Hệ số a và b trong phương trình hóa học 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + aMnCl2 + bCl2 + 8H2O là
- Một dòng khí clo dư đi qua ống đựng 9,2 gam kim loại hóa trị I, tạo ra được 23,4 gam muối. Kim loại đó là
- Cho 2,8 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Thể tích khí SO2 thu là
- Để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng người ta có thể dùng
- M là muối của canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam M tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thì thu được 0,376 gam kết tủa. M có công thức phân tử nào sau đây?
- Khi cho NaHCO3 vào dung dịch HCl người ta thấy có hiện tượng sùi bọt là do
- Khi ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được
- Có các chất sau: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là
- Sản phẩm khí thu được khi nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 là
- Cho sơ đồ phản ứng: \(KCl{O_3}\mathop \to \limits^{xt,{t^0}} X\mathop \to \limits^{{t^0}} Y \to CaC{O_3}\) X, Y lần lượt là
- Quá trình nào dưới đây không sinh ra khí CO2?
- Trong các chất sau: Cl2, HCl, CO2, SO2, CO, O2 các chất làm đục nước vôi trong là
- Một dung dịch KNO3 có lẫn một ít KCl. Để thu được KNO3 tinh khiết ta có thể sử dụng phương pháp.