-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm H2 và C3H6 có tỉ khối so với He bằng 5,5. Cho X qua xúc tác Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 6,875. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken là
-
A.
30%.
-
B.
20%.
-
C.
50%.
-
D.
40%.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Đáp án D
► Giả sử có 1 mol X. Đặt nH2 = x; nC3H6 = y ⇒ nX = x + y = 1 mol.
mX = 2x + 42y = 1 × 5,5 × 4 ||⇒ giải hệ có: x = y = 0,5 mol.
● Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 22(g) ⇒ nY = 22 ÷ 27,5 = 0,8 mol.
||⇒ nCH6 phản ứng = ∆n = nX – nY = 0,2 mol ||► H = 0,2 ÷ 0,5 × 100% = 40%
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh là
- Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là
- Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
- Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa?
- Chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
- Chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
- Trong công nghiệp, hai kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng là
- Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
- Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
- Dung dịch nào sau đây có pH < 7?c CH3NH2.
- Cho dãy các chất: stiren, phenol, anilin, toluen, metyl axetat. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là
- Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hóa chất này là
- Cho các kim loại sau: Cu, Zn, Ag, Al và Fe. Số kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
- Đồng phân của glucozơ là fructozơ.
- Số hợp chất có cùng công thức phân tử C3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng ít tan trong nước là
- Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch X.
- Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
- Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch X.
- Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng
- Chất hữu cơ X có số công thức phân tử C3H9O2N vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
- Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch PVC là 9500 đvC.
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X; 5,376 lít H2 (đktc) và 3,51 gam chất rắn không tan.
- Hỗn hợp X gồm H2 và C3H6 có tỉ khối so với He bằng 5,5.
- Cho các nhận xét sau: (1) Al và Cr đều tác dụng được với
- Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 x (mol/lít) và KHCO3 y (mol/lít).
- Thủy phân 24,48 gam hỗn hợp X, gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y.
- Cho các sơ đồ phản ứng sau xảy ra trong điều kiện thích hợp: (1
- Khi nhỏ từ từ đến dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm
- Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều chứa vòng benzen trong phân tử, tỉ khối hơi của X đối với metan luôn bằng 8,5
- Đốt cháy m gam một chất béo (triglixerit) cần 2,415 mol O2 tạo thành 1,71 mol CO2 và 1,59 mol H2O.
- Cho 2,8 gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với V mL dung dịch HNO3 0,5M thu được sản phẩm khử NO duy nhất và dung dịch X.
- Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
- Cho 7,8 gam axetilen vào nước có xúc tác H2SO4 ở 80oC, hiệu suất phản ứng này là H%.
- Cho m gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 0,672 lít H2&nb
- Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,06 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp X.
- Cho X là axit cacboxylic, Y là một amino axit (phân tử có một nhóm NH2).
- Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 bằng dung dịch H2SO4 và 0,054 mol NaNO3, thu được dung
- Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X, pentapeptit Y và Z este của α-amino axit có công thức phân tử C
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2