-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z tác dụng với Na dư, thấy thoát ra 0,02 mol khí H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag tạo ra là 10,80 gam. Giá trị của m là
-
A.
7,45.
-
B.
7,17.
-
C.
7,67.
-
D.
6,99.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Chọn A.
Xử lí hỗn hợp Z, nhận thấy: \({n_C} = {n_{C{O_2}}} = {n_{O{H^ - }}} = 2{n_{{H_2}}}\) ⇒ Các chất trong Z có số nguyên tử C bằng với số nhóm OH.
Từ 2 este ban đầu ⇒ Z gồm \(\left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}OH:x\;mol\\
{C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2}:y\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + 2y = {n_{C{O_2}}} = 0,04\\
4x + 4y = {n_{Ag}} = 0,1
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,01\\
y = 0,015
\end{array} \right.\)Khi cho X tác dụng với NaOH thì: \({n_{KOH}} = 2{n_{Gly - Ala}} + 2.{n_{{C_4}{H_6}{O_4}}} + {n_{{C_5}{H_{11}}{O_2}N}} \Rightarrow {n_{Gly - Ala}} = 0,02\,mol\)
\(X\left\{ \begin{array}{l}
Gly - Ala:0,02\;mol\\
{(HC{\rm{OO)}}_{\rm{2}}}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}:0,015\;mol\\
{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{N}}{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}:0,01\;mol
\end{array} \right. \to \) hỗn hợp rắn \(\left\{ \begin{array}{l}
AlaNa + GlyNa\\
HC{\rm{OONa}}\\
{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{N}}{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6}{\rm{COO}}Na
\end{array} \right.\) → m = 7,45 gamHãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Số este có công thức phân tử C4H8O2 là
- Cho NH3 dư vào dung dịch chất nào sau đây, thu được kết tủa?
- Đun este X với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y.
- Lên men 12,15 kg tinh bột với hiệu suất 70%, thu được V lít rượu 40o.
- Glyxylalanin có công thức là
- Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 48.
- Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X, thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam nước. Công thức đơn giản nhất của X là
- Cặp chất nào dưới đây phản ứng được với nhau ở điều kiện thường?
- Hằng số cân bằng hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- Nhận xét nào sau đây đúng về KL?
- Từ etilen, có thể điều chế trực tiếp hợp chất nào sau đây?
- Stiren có công thức phân tử là
- Đốt cháy 3,1 gam P bằng lượng dư O2, cho sản phẩm thu được vào nước, được 200 ml dung dịch X.
- Phát biểu nào sau đây đúng về KL?
- Cacbohidrat nào dưới đây làm mất màu nước brom?
- Axit propionic có công thức cấu tạo là
- Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A.
- Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư.
- Đun nóng metyl axetat với dung dịch NaOH, thu được muối là
- Tính m biết khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 73) gam muối?
- Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala), 2 mol valin (Val).
- Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác dụng vừa đủ với dung dịch HC
- Cho các phát biểu sau(1) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
- Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z
- Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H2SO4 đặc ở 140oC thu đ
- Cho các chất sau: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
- Tính m rắn tthu được khi đun X với dung dịch bazo tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở?
- Chất X có công thức C4H14O3N2.
- Cho sơ đồ sau: NaCl → A → Na2CO3 → B → NaCl (với A, B là các hợp chất của natri). A và B lần lượt là
- Cho các chất sau: etilen, axetilen, isopren, toluen, propin, stiren, butan, cumen, benzen, buta-1,3-đien.
- Este X hai chức, mạch hở được tạo từ ancol hai chức và hai axit cacboxylic đơn chức.
- Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,816 mol HCl thu được dung dịch Y và 3,2256 l�
- Tính % khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị gần nhất?
- Dựa vào đồ thi hình bên hãy xác định tỉ lệ a:b?
- Cho các sơ đồ phản ứng: (1) (X) + HCl → (X1) + (X2) + H2O
- Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N.
- Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác (MX < MY).
- Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung d
- Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về C6H8O4?