-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm các chất có CTPT là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các chất trong X tác dụng với HCl hoặc NaOH đun nóng thì đều có khí bay ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau khi cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y, nung Y đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
- A. 16,9
- B. 18,85
- C. 16,6
- D. 17,25
Đáp án đúng: A
\(\\ X: CH_{3}-NH_{3}HCO_{3} \\ \begin{matrix} Y:CH_{3}NH_{3} \ O-C-O-NH_{4} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ ^|^| \\ \ \ \ \ \ \ \ \ O \end{matrix}\)
Hỗn hợp X tác dụng 0,25 mol KOH thì được chất rắn Y gồm 0,1 mol: KHCO3 và K2CO3
Nung Y:
2KHCO3 → K2CO3 + CO2 + H2O
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
⇒ Chất rắn chứa K2CO3: a mol và KOH: b mol
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} 2a+b = 0,25 \\ a=0,1 \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} a = 0,1 \ \\ b = 0,05 \end{matrix}\right.\)
⇒ m = 01 . 138 + 0,05 . 56 = 16,6 gamHãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Cho 2 hợp chất hữu cơ X & Y có cùng công thức C3H7NO2
- Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinylaxetat, phenol, glixerol, gly-gly
- Cho dãy chuyển hóa sau: X => Y => X
- Cho các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3
- Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol là: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2, (4) NH3.
- Tính bazơ của các chất: NaOH, C2H5NH2, CH3-NH2,NH3 giảm dần từ trái sang phải.
- Từ glyxin, alanin và valin sẽ tạo ra được 6 tripeptit chứa đồng thời glyxin, alanin và valin
- Đốt cháy hỗn hợp X gồm etylen glycol, metan, ancol etylic và một axit no, đơn chức mạch hở Y
- Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và C4H12O4N2
- Gly – Ala có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím