-
Câu hỏi:
Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là
-
A.
23,34%
-
B.
56,34%
-
C.
87,38%
-
D.
62,44%
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
M + 0,15 mol NaOH → muối + 4,8 g ancol + nước
Đặt CTTB của muối là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}{\text{COONa}}\) : 0,15 mol ( bảo toàn Na )
Đốt muối ta có nH2O = \(0,15.\frac{{2\overline n + 1}}{2} = 0,075 \Rightarrow \overline n = 0\)
→ muối thu được chỉ có duy nhất HCOONa : 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng ta có mM + mNaOH = mmuối + 4,8 + mH2O
→ mH2O = 9,27 + 0,15.40 - 4,8 – 0,15 . 68 = 0,27 g → nH2O = 0,015 mol
Mà nH2O = naxit = 0,015 mol và neste = nNaOH – naxit = 0,15 – 0,015 =0,135 mol
→ M có HCOOH : 0,015 mol, HCOOCxH2x+1 : 0,135 mol và ancol CxH2x+1OH : a mol
→\((0,135 + a).(14x + 18) = 4,8\) → x < \(\frac{{\frac{{4,8}}{{0,135}} - 18}}{{14}} = 1,25\) → ancol là CH3OH
→ %HCOOCH3 = 0,135.60.100% : 9,27 =87,38%
Đáp án C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Aminoaxit nào sau đây phân tử khối bé nhất
- Trung hòa 11,8 g một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là
- Chất nào đây không khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
- Kim loại Fe không tác dụng được dung dịch nào ?
- Trong các kim loại dưới đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất
- Hấp thụ hoàn toàn một lượng anken X bình đựng nước brom thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam và có 16 gam brom ph�
- Dãy gồm các chất đều tác dụng nước ở nhiệt độ thường là
- Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong HCl dư . Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7g so với ban đầu.
- Cacbohidrat không tác dụng với H2 ( Xúc tác Ni, to ) ?
- Kim loại nào chỉ điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
- Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước thu được 204,4 gam một dung dịch kiềm. Kim loại đó là
- Cho các phản ứng sau(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure(b) Cho HNO3 vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước(d) Ở điều kiện thường, metyl amin và đimetylamin là những chất khí có mùi khaiSố phát biểu đúng là
- Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2 – CH(NH2) –COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
- Hóa chất nào sau đây dùng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu?
- Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO1 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể là
- Trong y học, hợp chất nào sau đây của natri được dùng để làm thuốc trị bệnh dạ dày
- Ở trạng thái cơ bản, Al (Z = 13) có số electron lớp ngoài cùng là
- Số đồng phân amin bậc một công thức phân tử C3H9N là
- Cho phương trình phản ứng a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d NO + e H2OTỉ lệ b : c là
- Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:2) vào bình Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 190 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
- Hỗn hợp M gồm Ala-Gly-X và Gly-Ala-Gly-X (X là α-amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,29 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 65,632 lít khí CO2 (đktc) và 48,69 gam H2O. Mặt khác cho 1/10 lượng hỗn hợp M trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m gam muối khan trong đó có a gam muối của X và b gam muối của glyxin. Giá trị của a + b
- Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là
- Cho phát biểu sau:(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.
- Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là
- Cho este no đa chức mạch hở X có công thức phân tử là CxHyO4 với x ≤ 5, tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số CTCT phù hợp của X là
- Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dd NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ dung dịch NaOH lớn nhất là
- Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả như sau:X đều phản ứng với cả 3 dung dịch : NaHSO4 , Na2CO¬3, AgNO3X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ?
- Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 đktc.
- Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng CTPT là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6 g NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là
- Tiến hành điện phân chứa NaCl và 0,14 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng
- Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,2g glyxerol và 91,8g muối. Giá trị của m là:
- Cho các chất sau: etyl amin, glyxin, phenyl amoni clorua, etyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là
- Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm
- Kim loại Mg được điều chế bằng phương pháp nào sau đây
- Butyl axetat được dùng làm dung môi pha sơn. Công thức cấu tạo của chất này là
- Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 0,4M và FeCl3 0,3M . Kết thúc phản ứng thu được 1,12 lit khí (đktc) và m gam kết tủa . Giá trị của m là :
- Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lit khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25g H2O. Công thức phân tử của X là
- Cho các loại hợp chất: muối amoni axit cacboxylic (X), amin (Y), este của aminoaxit (Z), aminoaxit (T).
- Cho loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nilon - 6,6. Số tơ tổng hợp là