OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE
  • Câu hỏi:

    Hỗn hợp khí X gồm CxHy (A) và oxi ( có thể tích gấp đôi thể tích oxi cần để đốt cháy A). Đốt cháy hỗn hợp X đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí sau thí nghiệm không đổi ( các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ), nhưng nếu cho ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40%.

    a. Xác định A.

    b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)2. Hỏi sau khi hấp thụ hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

    Lời giải tham khảo:

    a. CxHy  + (x +y/4)O2  →    xCO2 + y/2H2O.        (1)      

    Đặt a là thể tích của A.(do các khí đo ở cùng điều kiện t0 và p. Nên V = n)

    Từ (1): VCO2 = xa; VH2O  =  ya/2        

    VO2 phản ứng = VO2 dư = a(x+y/4) Suyra: VO2 ban đầu = 2a(x+y/4)     

    Theo gt:  Vhh đầu  = V hh sau   ⇔  a  +2a(x+y/4) = xa + ya/2    +  a(x+y/4)

    ⇒ a  =  y/4.a  ⇒  y = 4.       

    Ngưng tụ hơi nước: %VH2O = 40%  ⇒  VH2O = 0,4(a + 2ax + y/2.a)

    ⇒ y/2.a  = 0,4a + 0,8ax + 0,2ya    

    2a = 1,2a + 0,8ax ⇒ x = 1. Vậy A: CH4       

    b. CH4   + O2  →   CO2 + 2H2O          (2)                              

    Ca(OH)2 + CO2   →   CaCO3   + H2O                     (3)       

    nCa(OH)2 =  11,1/ 74 = 0,15 mol

    Từ (2): nCO2 = nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 mol; nH2O = 0,4mol

    Từ (2-3): nCaCO3 = nCO2 phản ứng = nCa(OH) = 0,15mol 

    Suy ra nCO2 dư = 0,2 – 0,15 = 0,05mol        

    Vậy ta có pt:   CO2 dư + CaCO3 + H2O  → Ca(HCO3)2 (4)   

    Từ (4): nCaCO3 =  nCO2 dư = 0,05mol. Suyra nCaCO3       = 0,15 – 0,05 = 0,1mol                  

    Vậy khối lượng dung dịch tăng : m = m CO2 + mH2O – mCaCO3 còn = 0,2.44 + 0,4.18 – 0,1.100 =  6gam.

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 

 

CÂU HỎI KHÁC

NONE
OFF