-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol là 7 : 5 : 3, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 34,4 gam X với 260 gam dung dịch NaOH 8% vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và 37,6 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit đơn chức. Hóa hơi hoàn toàn Y thì thể tích hơi chiếm 6,72 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là:
-
A.
50,6%.
-
B.
57,9%.
-
C.
54,3%.
-
D.
65,1%.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
\(34,4\left( g \right) \to \left\{ \begin{array}{l}
Y:0,3mol\\
Z:37,6g
\end{array} \right.\)
\({n_{{\rm{COO}}}} = {n_{OH}} = {n_{{\rm{COONa}}}} = {n_{NaOH}} = 0,52mol\)
\({n_Y} = 0,3mol < {n_{NaOH}}\)
Vậy chứng tỏ có ancol đa chức.
\(Z\left\{ \begin{array}{l}
HCOONa:0,52mol\\
C{H_2}
\end{array} \right. \to {n_{C{H_2}}} = \frac{{37,6 - 0,52.68}}{{14}} = 0,16mol\)
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_Y} = {n_{Este}} = 0,3mol\\
{n_{{E_1}}}:{n_{{E_2}}}:{n_{{E_3}}} = 7:5:3
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{E_1}}} = 0,14mol\\
{n_{{E_2}}} = 0,1mol\\
{n_{{E_3}}} = 0,06mol
\end{array} \right.\)
\({n_{C{H_2}}} = {n_{{E_2}}} + {n_{{E_3}}}\)
Chứng tỏ E2 và E3 cùng gốc axit và gốc này là CH3COO-
\( \to Z\left\{ \begin{array}{l}
HCOONa:0,52 - 0,16 = 0,36mol\\
C{H_3}{\rm{COONa:0,16mol}}
\end{array} \right. \to \% = 65,11\% \)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
- Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
- Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây ?
- Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
- Sắt khi tác dụng với hóa chất nào sau đây, thu được sản phẩm là hợp chất sắt(III) ?
- DD nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng ?
- Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do
- Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là:
- Polime nào sau đây là tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp ?
- Trong quá trình luyện gang, người ta thường sử dụng chất nào sau đây để loại bỏ SiO2 ra khỏi gang?
- Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng.
- Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3- .
- Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 (ở đktc).
- Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 0,784 lít H2 (ở đktc).
- Cho các chất glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, glixerol và các phát biểu sau:(a) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3
- Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH
- Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muô
- Nhận xét nào đưới đây về đặc điểm chung của chất hữu cơ là KHÔNG đúng:
- Chất nào sau đây điện li không hoàn toàn khi tan trong nước ?
- Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây sản phẩm thu được không có N2 ?
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2(b) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch HCl.
- Số α-aminoaxit có công thức phân tử C4H9O2N là
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đ�
- Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon-6,6, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly-Ala-Val.
- Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X.
- Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và C4H12O4N2 đều no mạch hở tác dụng với dung d
- Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + 2H2O(2) mX2 + mX3 →
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.
- Cho các phát biểu sau:(a) Nhôm và crom đều phản ứng với clo theo cùng tỉ lệ mol.
- Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol).
- Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X.
- Cho các phát biểu sau:(a) Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực.
- Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường �
- X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơ
- Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X.
- Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch Y; a gam kết tủa Z và hỗn hợp khí T.
- Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol là 7 : 5 : 3, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhó
- Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl và O thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp
- Cho X là peptit được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, có chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm –NH2 trong phân tử, Y và Z l