-
Câu hỏi:
Hòa tan m gam hh X gồm CuCl2 và FeCl3 trong nước được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho khí H2S dư vào được 1,28g kết tủa.
Phần 2: cho Na2S dư vào được 3,04g kết tủa.
Giá trị của m là:
-
A.
14,6 g
-
B.
8,4 g
-
C.
10,2 g
-
D.
9,2 g
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Hòa tan hết 32,85 gam hỗn hợp gồm Al và một oxit Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X (không chứa NH4N
- Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợ
- Hòa tan 7,575 gam hỗn hợp gồm PBr3 và PBr5 có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1 vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M.
- Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol Fe(NO3)3; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3; khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn.
- Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X chứa hỗn hợp AlCl3, ZnCl2, CuCl2, FeCl3 thu được kết tủa Y.
- Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau qua dây dẫn là: Zn-Cu; Zn-Fe; Zn-Mg; Zn-Al; Zn-Ag cùng nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng
- Hòa tan 46 gam hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước, thu được dung dịch X và 11,2
- Dãy nào sau đây gồm các kim loại được sản xuất bằng phương pháp thủy luyện:
- Điện phân nóng chảy Al2O3 trong criolit thu được 33,6 m3 hỗn hợp khí X ở đktc và m (kg) Al.
- Cho 0,5 mol Mg và 0,2 mol Mg(NO3)2 vào bình kín không có oxi rồi nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được
- Cho phản ứng : 3H2(khí) + Fe2O3 (rắn)D → 2Fe + 3H2O (hơi) Nhận định nào sau đây là �
- Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/lit: CH3COOH; KHSO4; CH3COONa; NaOH.
- Hòa tan m gam hh X gồm CuCl2 và FeCl3 trong nước được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
- Xét phản ứng: CO(khí) + H2O(khí) → CO2(khí) + H2(khí).
- Cho các chất : KBr, S, NaI, P, HBr, Fe(OH)2, Cu và Fe2O3.
- Cho cân bằng sau diễn ra trong hệ kín:2NO2 (khí màu nâu đỏ) ⇔ N2O4 (khí không màu)Biết rằng khi làm lạ
- Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4và HNO3, thu được dung dịch X và 2,24 lít khí NO.
- Đốt cháy các chất sau : FeS2, Cu2S, Ag2S, HgS, ZnS trong oxi (dư).
- Dãy nào cho dưới đây gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch
- Một oleum A chứa 37,869% khối lượng S trong phân tử.
- Cho các chất sau phản ứng với nhau:1. C2H5ONa + H2O 2. Ca(CH3COO)2 + Na2CO3 3.
- Cho 0,896 lít Cl2 (đktc) hấp thụ hết vào dung dịch X chứa 0,06 mol NaCl; 0,04 mol Na2SO3 và 0,05 mol Na2CO3.
- Hòa tan hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí N
- Hòa tan hỗn hợp (Al, Ba tỉ lệ mol 1:1,5) trong nước dư thu được dung dịch A và 8,064 lít H2 (đktc).
- Có các dung dịch loãng của các muối sau: SnCl2, AlCl3, FeCl3, FeCl2, CdCl2, BaCl2, CuCl2.
- Thuỷ phân hoàn toàn 8,25 gam một photpho trihalogenua thu được dung dịch X. Để trung hoà X cần 100 ml dung dịch NaOH 3M.
- Chia m gam hỗn hợp X gồm các kim loại Na, Al, Zn thành hai phần bằng nhau:– Phần 1 hòa tan hoàn toàn vào nước thu được
- Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được hỗn hợp Y.
- Cho 12,25 gam KClO3 vào dung dịch HCl đặc dư, khí Cl2 thoát ra cho tác dụng hết với kim loại M thu được 38,10 g
- Để phản ứng hết a mol kim loại M cần 1,25a mol H2SO4 và sinh ra khí X (sản phẩm khử duy nhất).