-
Câu hỏi:
Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng chỉ thu được hỗn hợp 2 sản phẩm khử gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2. Giá trị của m là
-
A.
48,6 gam.
-
B.
13,5 gam.
-
C.
16,2 gam.
-
D.
21,6 gam.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Al + HNO3 sinh ra 2 sản phẩm khử là 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có
3 * nAl = 8 * n N2O + 10 * n N2
= 8 * 0,1 + 10 * 0,1 = 1,8 (mol)
=> nAl = 1,8 : 3 = 0,6 (mol)
=> mAl = 16,2 (gam)
Đáp án C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
- Cấu hình electron của Fe là
- Trong bảng tuần hoàn, Mg kim loại thuộc nhóm
- Cho 9,12g gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd Y .
- Phần trăm về khối lượng đơn chất Mf trong E?
- Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
- Khi dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
- Nung 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X.
- Al2O3 phản ứng được với cả 2 dung dịch
- 2 chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
- Nhiệt phân 100 gam đá vôi (có thành phần chính là CaCO3 và tạp chất không bị nhiệt phân) ta thu được 60,4
- Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong dung dịch nào?
- Sục V lít CO2(đktc) vào 100ml Ca(OH)2 2M thu được 10g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
- Số thí nghiệm có sinh ra chất khí là:
- Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2?
- Cho 5,4 gam bột Al tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M.
- Trường hợp không tạo thành hợp chất Fe(III)
- Nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm là
- Hai dung dịch đều phản ứng với kim loại Fe là
- Tính chất hóa học đặc trưng kim loại là
- Kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất.
- Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy được 1,792 lít khí đktc ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot.
- Cho PTHH sau: Fe + CuSO4 → FeSO4 + CuPhát biểu nào sau đây đúng?
- Cho 2,3g Na vào 180g H2O. Sau khi phản ứng xảy ra, nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được là:
- Hoà tan m gam Al vào HNO3 loãng chỉ thu được hỗn hợp 2 sản phẩm khử gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2.
- Kim loại tính khử mạnh nhất là
- Cho 100 ml dd FeCl2 1,5M vào 100 ml AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
- Kim loại sau đây không được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
- Cho 18,4g 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl.
- Natri hidroxit là chất rắn không màu dễ nóng chảy, tan nhiều trong nước có CTHH là
- Hoà tan m gam Fe trong HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
- Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2.
- Cho khí CO khử Fe2O3 thấy tạo thành 8,4 gam kim loại. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
- Để tách lấy Ag ra khỏi gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
- Các kim loại bị thụ động với HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội là
- Dãy gồm các hợp chất tính oxi hoá là
- Ở một số địa phương dùng nước giếng khoan,để lâu thì có mùi tanh và bị ngả vàng, ion làm nước màu vàng?
- Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại Mg (Z = 12) là
- Cho Mg và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan vừa đủ trong dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3.
- Cho 30 gam X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan v