-
Câu hỏi:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là:
-
A.
20.
-
B.
10.
-
C.
15.
-
D.
25.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
nY = 0,5 mol; MY = 32 g
muối khan chính là MgSO4 ⇒ \(n_{MgSO_4} = 0,6\ mol = n_{H_2SO_4\ pu}\)
\(\Rightarrow m_{dd\ Z} = 200\ g\) và \(m_{dd\ H_2SO_4} = 196\ g\)
⇒ BTKL: m + mdd axit = mZ + mY
⇒ m = 200 + 0,5 × 32 – 196 = 20 gHãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Thành phần phần trăm khối lượng của Oxi trong chất nào sau đây là lớn nhất?
- Để phân biệt các khí không màu: HCl, CO2, O2 và O3 phải dùng lần lượt các hóa chất là?
- Khi làm thí nghiệm, nếu làm rơi thủy ngân (Hg) ra sàn thì ta dùng chất nào sau đây để làm sạch?
- Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4 .
- Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với H2 bằng 24.
- Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thu được 4,48 lít H2 (đktc).
- Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%
- Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp Cu và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 đăc, nong, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc)
- Để phân biệt SO2 và CO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
- Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch