-
Câu hỏi:
Hoà tan 46g một hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp vào nước thì thu được dung dịch (D) và 11,2 lít khí (đktc). Nếu cho thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch (D) thì dung dịch sau phản ứng chưa kết tủa hết Ba. Nếu cho thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch (D) thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. Xác định tên 2 kim loại kiềm
Lời giải tham khảo:
số mol H2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol
Gọi công thức trung bình 2 kim loại kiềm: M
Phương trình phản ứng là:
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 (1)
x x x
M + H2O → MOH + 1/2H2 (2)
y y y/2
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH (3)
x x
Từ (1) và (2) suy ra: x + y/2 = 0,5 (a)
Ta có: 137x + My = 46 (b)
Từ (3) suy ra: 0,18 < x < 0,21 (c)
Từ (a) và (c) suy ra: x = 0,18 → y = 0,64
x = 0,21 → y = 0,58
Từ (b) suy ra: x = 0,18, y = 0,54 → M = 33,34
x = 0,21, y = 0,58 → M = 29,7
Na = 23 < 29,7 < M < 33,34 , K = 39
Hai kim loại kiềm là; Na và K
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- 1. Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 28.
- Bổ túc và cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electroma.
- Viết kí hiệu nguyên tử của M, X và cấu hình electron M2+ của nó?
- a. Nguyên tử vàng có bán kính và khối lượng mol lần lượt là 1,44Ao và 197g/mol.
- Cho vào nước dư 3g oxit của 1 kim loại hoá trị 1, ta được dung dịch kiềm, chia dung dịch làm hai phần bằng nhau:- Phần
- 3,28g hỗn hợp 3 kim loại A, B, C có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3: 2 và có tỉ lệ khối lượng nguyên tử tương ứng
- Hoà tan 46g một hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp vào nước thì thu được dung dịch (D) v�
- Thiết bị điều chế khí Y từ chất X trong phòng thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:a.