-
Câu hỏi:
Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được este Y có công thức phân tử C4H8O2. Số đồng phân thỏa mãn của X là
-
A.
5.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
6.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Vậy X là este mạch hở, không no (có một liên kết C = C) và đơn chức. X có 6 đồng phân là:
HCOOCH=CHCH3 (cis – trans), HCOOC(CH3)=CH2, HCOOCH2CH=CH2
CH3COOCH=CH2 và CH2=CHCOOCH3
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Oxit nào sau đây là oxit axit
- Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ
- Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là
- Tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo
- Nhiệt phân hiđroxit Fe (II) trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được
- 2Na2CrO4 + H2SO4 → Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O
- Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với chất nào sau đây
- Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic
- Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây
- Để làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng.
- Một phân tử xenlulozơ có phân tử khối là 15.106, biết rằng chiều dài mỗi mắc xích C6H10O5 khoảng 5.10-7
- Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc).
- Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
- Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử?
- Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y
- Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat
- Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin, glucozơ và alanin, ta dùng dung dịch nào sau đây
- Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
- Số đồng phân cấu tạo ứng với amin có công thức phân tử C4H11N là.
- Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to)
- Cho V1 ml dung dịch NaOH 0,4M vào V2 ml dung dịch H2SO4 0,6M.
- Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,09 mol khí H2.
- Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra
- Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử).
- Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được este Y
- Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dd
- Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M
- Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được 17,28
- Thực hiện các phản ứng sau: (1) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
- Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O
- Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X
- Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2).
- Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư
- Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxylglyxin.
- Thực hiện các thí nghiệm sau (1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
- Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một lk
- Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau: Nhận định nào sau đây là sai?
- Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện
- Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z
- Hòa tan hết 12,06 gam hỗn hợp gồm Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,1M.