-
Câu hỏi:
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
-
A.
eten và but–1–en.
-
B.
propen và but–2–en.
-
C.
2–metylpropen và but–1–en.
-
D.
eten và but–2–en.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Glixerol có công là:
- Chất nào là chất điện ly mạnh?
- Tên gọi nào sau đây của CH3CHO là không đúng?
- Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy?
- Gốc C6H5CH2– (vòng benzen liên kết với nhóm CH2) có tên gọi là:
- X là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất bền với nhiệt.
- Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được một chất khí không màu hóa nâu trong không khí, khí đó là:
- Thành phần chính của khí thiên nhiên” là chất nào sau đây?
- Chất nào sau đây không phải là đồng phân của C2H4O2?
- Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là chất nào trong số các chất bên dưới đây?
- Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ là:
- Chất nào là axetilen?
- Phương trình 2H+ + S2– → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng nào bên dưới đây?
- Chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom?
- Cho các chất: Na, NaOH, HCOOH, CH3OH, O2, CuO, Cu(OH)2. Số chất tham gia phản ứng với ancol etylic là:
- Khử 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại, tính mCO2 tạo thành?
- Khi cho hỗn hợp các ancol tác dụng với m gam Na (vừa đủ), thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
- Cho các phát biểu sau:(a) Chỉ có hợp chất ion mới có thể phân li thành ion khi tan nước.
- Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphthalein
- Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào?
- Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
- Hợp chất hữu cơ C3H6O3 (E) mạch hở có nhiều trong sữa chua.
- Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là?
- Cho 200 ml dung dịch NaOH xM tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 1,75M, thu được dung dịch chứa 51,9 gam hỗn hợp hai muối.
- Hỗn hợp X gồm metanal và etanal. Cho 10,4 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, thu được 108 gam kết tủa.
- Crackinh 5,8 gam butan, thu được hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh.
- Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước.
- Hai hiđrocacbon X và Y đều có công thức phân tử C6H6, X có mạch cacbon không nhánh.
- Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2.
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc (68%) và ống ng
- Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở
- Số chất hữu cơ chứa C, H, O có phân tử khối không vượt quá 88u (88 đvC), vừa phản ứng được với NaHCO3 tạo chất kh
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng.
- Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là?
- Hỗn hợp X gồm một số ancol cùng dãy đồng đẳng.
- Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí X gồm 0,40 mol axetilen; 0,30 mol metylaxetilen; 0,80 mol H2 và một ít bột Ni.
- Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no, đều có một liên kết đ�
- Hòa tan hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được d
- Hỗn hợp X gồm ancol, anđehit và axit đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X, thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng.
- Lấy 16 gam hỗn hợp Mg và M (có cùng số mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X chứa 84 gam mu