-
Câu hỏi:
Hai gen I và II đều dài 3060 A0. Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số G của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số lần, môi trường cung cấp tất cả 2160 Nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và II là:
-
A.
1 và 2
-
B.
1 và 3
-
C.
2 và 3
-
D.
3 và 1
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Phương pháp:
- Tính tổng số nucleotide mỗi gen
- Tính số nucleotide từng loại
- Tính số lần nhân đôi của gen
- Tính số nucleotide mỗi loại cần cho gen tái bản k lần là A = T = A. (2k– 1) ; G = X = G. (2k– 1)
Cách giải:
Gen dài 3060A0 ↔ có tổng số nu là: 2A + 2G = 3060 : 3,4 × 2 = 1800 nuclêôtit
Gen I có AI = 20% → Gen I có AI= TI= 360 → Vậy GI= XI= 540
Gen II có GII= 3/2 AI → Gen II có GII= XII= 3/2 x 360 = 540 → Vậy A1= T1= 360
Gen I nhân đôi a lượt, gen II nhân đôi b lượt
Số loại nu X môi trường cung cấp là: 540(2a– 1) + 540(2b- 1) = 2160
Do a, b là số nguyên dương
→ Vậy a = 1 và b = 2 hoặc ngược lại.
Chú ý:
Vì hai gen này có số nuclêôtit G bằng nhau nên có thể xảy ra hai trường hợp đều thỏa mãn:
+ Gen I nhân đôi 1 lần, gen II nhân đôi 2 lần.
+ Gen I nhân đôi 2 lần, gen II nhân đôi 1 lần.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Một phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường được tổng hợp là:
- Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần.
- Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạnh pôlinuclêôtit mới
- Xét 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào
- Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14
- Sau ba thế hệ (tương đương 60 phút nuôi cấy), người ta đưa toàn bộ vi khuẩn được tạo thành sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N15
- Một ADN tự sao k lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
- ADN dài 5100 A0 tự sao 5 lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
- Một mạch đơn của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:
- Một gen dài 5100 A0, có số liên kết hidro là 3900
- Hai gen I và II đều dài 3060 A0
- Số liên kết hydro được hình thành sau k lần nhân đôi của một gen là:
- Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen
- Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen
- Số liên kết hydro bị hủy trong lần nhân đôi thứ k của một gen là:
- Số liên kết hydro bị phá vỡ sau k lần nhân đôi của một gen là:
- Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:
- Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:
- Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen
- Trên một đơn vị tái bản của ADN có a đoạn Okazaki
- Gen A mã hoá protein có 498 aa, đột biến làm mất 1 đoạn gồm 3 cặp nu
- Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng
- Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I
- Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định
- Giả sử có 6 locus gen phân li độc lập ở một loài thực vật, gồm có:
- Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDd x aaBbDd (Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả là:
- Ở người, tính trạng tóc quăn do gen trội A, tóc thẳng do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định
- Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
- Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM
- Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài
- Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A1, a1, A2, a2, A3, a3)
- Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen
- Khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân
- Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D
- Ở phép lai 2 cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy tỉ lệ vỏ trơn/ vỏ nhăn = 9/7
- Giả sử quần thể này cân bằng di truyền.
- Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung
- Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn
- Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3
- Kết quả nào sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?