-
Câu hỏi:
Hai este A, B là dẫn xuất của benzen đều có công thức là C9H8O2. A và B đều cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 andehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là:
-
A.
HCOOH- C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
-
B.
C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH
-
C.
HCOO-C6H4-CH=CH2 và HCOO-CH=CH-C6H5
-
D.
C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
A,B đều phản ứng cộng với Br tỉ lệ mol 1 : 1 ⇒ có 1 liên kết C = C
A + NaOH → muối + andehit ⇒ A là este với gốc hidrocacbon anco có liên kết C=C gắn với -COO- dạng RCOO – CH = CH – R’
⇒ Loại A
B + NaOH dư → 2 muối và H O ⇒ B là este của phenol RCOO-C H -R’
Chọn đáp án D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Đốt cháy hoàn toàn 1,056 gam este X thu được 2,112 gam CO2 và 0,864 gam H2O. Công thức phân tử của este là
- Phản ứng giữa xenlulozơ với chất nào dưới đây dùng để sản xuất thuốc súng không khói
- Chất nào dưới đây thuộc loại polisaccarit.
- Cho trioleat lần lượt tác dụng với H2, NaOH, Br2 (dung dịch) và Na. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là?
- Etyl axetat có công thức là.
- Glucozơ không thuộc loại
- Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) thu được 18,4 gam ancol Y và 32
- Khi thủy phân chất nào dưới đây không thu được ancol
- Khi nói về Vinyl axetat, mệnh đề nào sau đây không đúng?
- Nhận định không chính xác là?
- Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức của X là
- Khối lượng axit nitric cần dùng phản ứng với xenlulozơ để tạo thành 62,37 kg xenlulozơ trinitrat.
- Thủy phân hoàn toàn dung dịch chứa m gam saccarozơ được dung dịch X. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư.
- Công thức của xenlulozơ là?
- Cho 11 g etyl axetat tác dụng với 150ml KOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất r�
- X là một cacbohiđrat, trong y học dung dịch chất X dùng để làm thuốc tăng lực còn trong công nghiệp được dùng tráng ru�
- Phản ứng đặc trưng của este là?
- Chất nào dưới đây ứng dụng dùng để sản xuất xà phòng
- Cho este CH3COOC6H5 tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được ?
- Đun nóng 18 g axit axetic với 9,2 g ancol etylic có mặt H2SO4 đặc có xúc tác. Sau phản ứng thu được 12,32g este.
- Glucozơ dùng để tráng ruột phích. Dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 16,2 g Ag.
- Khi thủy phân tinh bột thu được monosaccarit nào dưới đây?
- Nguyên liệu để sản xuất đường saccarozơ
- Thủy phân hoàn toàn 4,4g este X có phân từ khối là 88 đvC bằng 75ml KOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch A, cô cạn A thu được 6,3g.Số nguyên tử H trong phân tử X là?
- Đun nóng hỗn hợp X gồm: Axit stearic và axit panmitic với glyxerol. Sau phản ứng thu được số lượng chất béo là?
- C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân este khi xà phòng hóa bằng NaOH thu được muối Natri axetat (CH3COONa).
- Cho các chất sau: (1) CH3-CO-O-C2H5 (2) CH2=CH-CO-O-CH3 (3) C6H5-CO-O-CH=CH2 (4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3 (5) C6H5O-CO-CH3 (6) CH3-CO-O-CH2-C6H5 Hãy cho biết chất nào khi tác dụng với NaOH đun nóng không thu được rượu
- Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ Y và Z (không phải este). Từ Y có thể điều chế trực tiếp ra Z bằng 1 phản ứng. Tên gọi của Z là:
- Hai este A, B là dẫn xuất của benzen đều có công thức là C9H8O2. A và B đều cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 andehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là:
- Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag.