-
Câu hỏi:
Gọi z1; z2 là hai nghiệm của phương trình \({z^2} - 2z + 7 = 0\) biết (z1 - z2) có phần ảo là số thực âm. Tìm phần thực của số phức \(w = 2z_1^2 - z_2^2\)
-
A.
\(6\sqrt 6 .\)
-
B.
-\(6\sqrt 6 .\)
-
C.
5
-
D.
-5
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^{\sqrt 5 }}\)
- Tìm khẳng định sai
- Tính tích phân \(I = \int\limits_1^2 {\frac{1}{{{x^6}}}dx} \)
- Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [-5;3] và F(x) là một nguyên hàm của f(x), biết \(F( - 5) = 3,F(3) = \frac{{15}}{7}\)
- Tính tích phân \(\int\limits_0^1 {\left( {4x + 3} \right){e^x}{\rm{d}}x} \)
- Một vật chuyển động với gia tốc \(a\left( t \right) = 6{t^2} + 2t\,\,\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}} \right)\).
- Cho \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x = 16} \). Tính \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {f\left( {\sin 2x} \right).cos2xdx} \)
- Hình phẳng giới hạn bởi các đường \(x = - 3,x = 1,y = 0,y = {x^2} - x\) có diện tích được tính theo công thức:
- Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường y = x3 và \(y = \sqrt x .
- Biết \(\int\limits_2^4 {\frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 2}}{\rm{d}}x = a + 2\ln \frac{b}{2}} \) với a, b là các số nguyên.
- Một bác thợ xây bơm nước vào bể chứa nước. Gọi h(t) là thể tích nước bơm được sau t giây.
- Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(\left( C \right):y = - {x^2} + 4x\) và đường thẳng d: y = x.
- Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị \(\left( {{C_1}} \right):y = {x^2} + 2x\) và \(\left( {{C_2}} \right):y = {x^3}\)
- Thể tích khối vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng (S) giới hạn bởi các đường \(y = 4 - {x^2},y = 0\) quanh trục
- rong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình thang ABCD với A(-2; 3), B(3; 6), C(3; 0), D(-2; 0).
- Cho số phức z thỏa mãn (1+2i)z=6-3i. Tìm phần thực của z.
- Cho hai số phức \(z = 6 + 5i,z = 5 - 4i + z\). Tìm môđun của số phức w = z.z
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để số phức \(z = \frac{{m + 2i}}{{m - 2i}}\) có phần thực dương
- Cho số phức z có |z| = 9.
- Gọi z1; z2 là hai nghiệm của phương trình \({z^2} - 2z + 7 = 0\) biết (z1 - z2) có phần ảo là số thự
- Tìm điểm M biểu diễn số phức z = i - 2
- Ký hiệu z1 , z2 là các nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 6z + 10 = 0\) (z1 có phần ảo âm).
- Tìm môđun của số phức \(w = \left( {1 + z} \right)\bar z\) biết rằng số phức z thỏa mãn biểu thức: \(\left( {3 + 2i
- Tìm số phức z thỏa mãn \(\left( {2 + 3i} \right)\left( {z - 2} \right) + 13 - 13i = 0\)
- Cho (z = \frac{{3 + i}}{{x + i}}\). Tổng phần thực và phần ảo của z là
- Cho số phức z có số phức liên hợp là \(\bar z\).
- Kí hiệu \({z_1};{\rm{ }}{z_2};{\rm{ }}{z_3};{\rm{ }}{z_4}\) là 4 nghiệm của số phức \({z^4} - 5{z^2} - 36 = 0\).
- Tìm số phức z thỏa mãn \(zi + 2\overline z = 4 - 4i\)
- Cho phương trình \({z^2} + b{\rm{z}} + c = 0\) .
- Trong mặt phẳng tọa độ, hãy tìm số phức z có môđun nhỏ nhất, biết rẳng số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \((S):{\left( {x - 9} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \r
- Trong không gian với hệ tọa độOxyz, cho điểm A(2; 1; 1) và mặt phẳng \((P):x + 2y - 2z - 1 = 0\).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; 2; 3) và B(-1; 4; 1) Phương trình mặt cầu đường kính AB&nbs
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu S(I; R) có tâm I(1; 1; 3)và bán kính \(R = \sqrt {10} \) .
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm m để phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2mx - 2(m + 2)y - 2(m + 3)z + 16m + 13 = 0\
- Trong hệ tọa độOxyz, Xác định phương trình của mặt cầu (S) đi qua A(-1; 2; 0), B(-2; 1; 1) và có tâm nằm trên tr
- Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):y - 2z + 4 = 0\).
- Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho A(2; 1;-1), B(1; 0; 1) và mặt phẳng (P): x + 2y – z + 1 = 0 .
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A(3;0; - 1),\,B(1; - 1;3),\,C(0;1;3)\).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P) cắt ba trục Ox, Oy, Oz tại A, B, C; trực tâm tam giác ABC&n
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(4; 6; 2), C(3; 0; 6). Gọi G là trọng tâm tam giác ABC.
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1; 1; 1) và đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 4 - t
- Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):3x - my - z + 7 = 0,\left( Q \right):6x + 5y - 2z - 4 = 0\) .
- Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + mt\\y = t\\z = - 1 + 2t\en
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(2; 3; 4) và mặt phẳng \((P):2x + 3y - 7z + 1 = 0\).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y - 2}}{4} = \frac{{z - 3}}{5}\) v�
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - z - 1 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{
- Trong không gian Oxyz, cho A(1; 3; -2), B(3; 5; -12) . Đường thẳng AB cắt mặt phẳng Oyz tại N.
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{
- Một người có mảnh đất hình tròn có bán kính 5m, người này tính trồng cây trên mảnh đất đó, biết mỗi mét vuông tr