-
Câu hỏi:
Đường thẳng d:x - 2y + 3 = 0 đi qua điểm nào sau đây:
-
A.
\(M\left( {1; 1} \right)\)
-
B.
\(M\left( {-1; -1} \right)\)
-
C.
\(M\left( {-1; 1} \right)\)
-
D.
\(M\left( {3; - 2} \right)\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tập nghiệm của bất phương trình 2 + x > x là:
- Tìm khẳng định đúng? \(c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha = 1\)
- Nhị thức \(f\left( x \right) = \frac{1}{2}x - 3\) nhận giá trị dương khi và chỉ khi:
- Chọn công thức đúng
- Cho đường thẳng (d) có phương trình tổng quát là x - y + 2 = 0 Hệ số góc của đường thẳng (d) là:
- Phương trình \({x^2} - 2(m - 1)x + 3m - 5 = 0\) có 2 nghiệm phân biệt khi
- Cho \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Tìm khẳng định đúng?
- Bất phương trình \({x^2} - 2(m - 1)x + 4m + 8 \ge 0\) nghiệm đúng \(\forall x \in R\) khi
- Giá trị x = 3 là một nghiệm của bất phương trình:
- Chọn công thức đúng?
- Đường thẳng d:x - 2y + 3 = 0 đi qua điểm nào sau đây:
- Rút gọn biểu thức \(P = \cos 2a\cos a - \sin 2a\sin a\).
- Cho \((E):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1.\) Xác định độ dài tiêu cự của Elip
- Cho tam giác ABC có tọa độ 3 đỉnh là A(0;1), B(2;1), C(-2;3). Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, AC.
- Phương trình đường tròn đường kính AB với A(1;2), B(1;4)
- Tính khoảng cách từ điểm I(1;0) đến đường thẳng 3x - 4y + 2 = 0
- Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{1}{x} \ge 1\) là:
- Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \) và \(\sin \alpha = \frac{3}{4}\).
- Tìm khẳng định sai?\(\sin ( - \alpha ) = \sin \alpha \)
- Rút gọn biểu thức \(S = cos\left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)sin\left( {\pi - x} \right) - sin\left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)cos\lef
- Xác định tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn \((C):{(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} = 4\)
- Cho tam giác ACBC có \(\widehat A = {60^0},AB = 2,AC = 5.\) Độ dài cạnh BC là:
- Tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} + 3x - 4 > 0\) là
- Phương trình \((m - 2){x^2} - 2(m - 1)x + m - 1 = 0\) 2 nghiệm trái dấu khi
- Cho đường thẳng \(d:5x - 2y + 2017 = 0\) và điểm M(-2;3).
- Cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 3 - 4t\end{array} \right.
- Vectơ có tọa độ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng d:4x - 2y + 5 = 0
- Cho biểu thức \(P{\rm{ }} = 2si{n^2}x + co{s^2}x\) , biết sinx = 1. Giá trị của P bằng:
- Phương trình đường thẳng qua M(1;0) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = (1;2)\) là
- Cho \(c{\rm{os}}\alpha = 1\). Khi đó \(\alpha \) bằng:
- Giải bất phương trình \((x - 2)({x^2} + 2x - 3) > 0\)
- Cho \(\sin a = \frac{1}{3}\) với \(\frac{\pi }{2} < a < \pi .\) Tính \(\cos a,\tan a,\cot a.\)
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(1;3) và đường thẳng \(\Delta :x - 2y + 1 = 0.
- a) Chứng minh \({\cos ^2}x + {\cos ^2}\left( {\frac{{2\pi }}{3} + x} \right) + {\cos ^2}\left( {\frac{{2\pi }}{3} - x} \right) = \frac{3}{2}\)b)&n