-
Câu hỏi:
Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol; Mg2+ 0,3 mol; Cl− 0,4 mol; HCO3− y mol. Cô cạn dung dịch ta thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
-
A.
49,8
-
B.
49,4
-
C.
37,4
-
D.
30,5
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Bước 1: Áp dụng ĐLBT điện tích:
\(\begin{array}{l} {n_{C{a^{2 + }}}} + {n_{M{g^{2 + }}}} = {n_{C{l^ - }}} + {n_{HCO_3^ - }}\\ \Rightarrow {n_{HCO_3^ - }} = (0,1.2 + 0,3.2) - 0,4 = 0,4(mol) \end{array}\)
Bước 2: Khi cô cạn dung dịch HCO3- chuyển thành CO32- theo phương trình:
\(\Rightarrow {n_{CO_3^{2 - }}} = \frac{1}{2}.{n_{HCO_3^ - }} = 0,2(mol)\)
Bước 3: Khối lượng của muối
m = mkim loại + mgốc axit
\(\begin{array}{l} m = {m_{C{a^{2 + }}}} + {m_{M{g^{2 + }}}} + {m_{C{l^ - }}} + {m_{CO_3^{2 - }}}\\ m = 40.0,1 + 24.0,3 + 35,5.0,4 + 60.0,2 = 37,4(g) \end{array}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Trong dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?
- Nồng độ của 3 ion K+; Na+; PO43- lần lượt là:
- Dung dịch Y có Ca2+ 0,1 mol; Mg2+ 0,3 mol; Cl− 0,4 mol; HCO3− y mol.
- Trong ion Na+
- Cho x mol CuFeS2 bằng HNO3 đặc, nóng (dư) thu được y mol NO2. Biểu thức giữa x và y là gì?
- Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng với H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối, chất X là gì?
- Cho 19,2 gam kim loại nào sau đây vào H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn.
- Để m g phoi bào sắt (A) ngoài không khí biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 30g gồm Fe và FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng với axit nitric giải phóng ra 5,6 lít khí NO. Tính m?
- Sản phẩm thu khi cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng là gì?
- Tính %Al và %Cu biết cho 20 g hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thu được 13,44 lít khí (�