-
Câu hỏi:
Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
-
A.
pH = 8
-
B.
pH = 12
-
C.
pH = 10
-
D.
pH = 14
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
pH > 7: dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn
=> pH = 14 có độ bazơ mạnh nhất
Đáp án: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là
- Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng ?
- Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein.
- Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
- Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ?
- Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.
- Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên dùng phân bón hoá học?
- Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
- Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
- Trong các loại phân bón hoá học sau loại là phân đạm ?
- Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là gì?
- Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu có NaCl.
- Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:
- Trong tự nhiên muối natri clorua nhiều trong:
- Hãy cho biết muối nào thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit H2SO4 loãng ?
- Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
- Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra kết tủa. Chất X là:
- Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại một dung dịch?
- Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng FeCl3, hiện tượng quan sát được?
- Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:
- Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
- Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng muối natrisunfit. Chất khí nào sinh ra ?
- Hoà tan 5,85 g natri clorua vào nước thu được 50 ml dung dịch. Dung dịch tạo thành có nồng độ mol là:
- Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu
- Để nhận biết các chất sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
- Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, MgO, CuO, Fe2O3, K2O và H2O, có thể điều chế bao nhiêu dung dịch bazơ?
- Nhóm những dung dịch pH > 7 là:
- Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là
- Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong dung dịch có giá trị pH sau:
- Có 2 chất không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hoá học dùng
- Thuốc thử nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
- Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu Mg vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là gì?
- Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng kim loại với Axit H2SO4 loãng ?
- Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y.
- Để phân biệt 2 chất HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại là
- Khi pha loãng axit sunfuric từ axit đặc người ta phải:
- Để nhận biết dd KOH và Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:
- Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước là
- Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với axit sunfuric loãng. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
- MgCO3 tác dụng với HCl sinh ra gì?