-
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:
-
A.
23,2
-
B.
12,6
-
C.
18,0
-
D.
24,0
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Đáp án C.
nBa(OH)2= 0,1.2 = 0,2 (mol); nBaSO3 = 0,1 (mol)
nBaSO3 = 2 nBa(OH)2 - nSO2 ⇒ nSO2 = 2.0,2 – 0,1 = 0,3 (mol)
FeS2 → 2SO2 (Bảo toàn S)
0,15 0,3 (mol)
⇒ mFeS2 = 0,15.(56+32.2) = 18 (g)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh?
- Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là
- Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
- Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch H2SO4 dư, đặc, nóng, thu được 0,035 mol SO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
- Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng: S + KOH→ K2S + K2SO3 + H2O. Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị oxi hoá với số nguyên tử S bị khử là
- Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O2 (2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl¬2 (4), dung dịch FeCl¬2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất?
- Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 dư, đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là:
- Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là:
- Cho phương trình phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4Sau cân bằng với hệ s�
- Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
- Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 thu được khí Z.
- Cho các chất: Fe2O3, CuO, FeSO4, Na2SO4, Ag, Na2SO3, Fe(OH)3. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là:
- Cho các chất: C, Cu, ZnS, Fe2O3, CuO, NaCl rắn, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, tạo khí?
- Cho các chất và hợp chất: Fe, CuO, Al, Pt, CuS, BaSO4, NaHCO3, NaHSO4. Số chất và hợp chất không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
- Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch brom là:
- Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:
- Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là :
- Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố sau đây?
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là :
- Số oxi hoá của lưu huỳnh trong loại hợp chất oleum H2S2O7 là :
- Chất nào sau đây không phản ứng với O2 là
- Oxi tác dụng với tất cả các chất nhóm nào dưới đây?
- Có bao nhiêu gam SO2 hình thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với O2 dư?
- Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là
- Thể tích dung dịch KOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 0,3 mol SO2 là:
- Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?
- Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là
- Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?
- Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa tính khử là
- Đun nóng 11,2 gam Fe trong lưu huỳnh dư, khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
- Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng
- Nhóm kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 loãng?
- Axit H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo sản phẩm:
- Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4 đặc → X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây?
- Đốt 6,5 gam Zn trong lưu huỳnh . Khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là:
- Khí nào sau đây có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ nước?
- Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh chất thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
- Tiến hành phản ứng hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của a.
- Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là
- Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?