-
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là:
- A. C3H4.
- B. CH4.
- C. C2H4.
- D. C4H10.
Đáp án đúng: A
\(n_{CO_{2}} = \frac{29,55}{197}=0,15 \ mol\)
Khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam
\(\\ \left\{\begin{matrix} 12x + y = 4,64 \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \\ 44x + 18.\dfrac{y}{2} = 19,488 \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} x = 0,348 \\ \\ y = 0,464 \end{matrix}\right. \\ \\ x : y = 0,348 : 0,464 = 3 : 4 \Rightarrow C_{3}H_{4}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T.
- Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng Y giáo chủ được tách chiết từ 1 loài ốc biển
- Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?Anilin
- Hỗn hợp Y gồm hai hợp chất hữu cơ phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,2M
- Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và etanol. Chất X là:
- Hợp chất X có CTPT là C2H10N2O3. Nếu cho 16,5 gam X phản ứng với 250 ml dung dịch KOH 2M,
- Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y
- Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:
- Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol
- Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol.