-
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam este X bằng lượng oxi vùa đủ, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Số nguyên tử hiđro (H) có trong X là.
-
A.
12
-
B.
6
-
C.
8
-
D.
10
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Thuốc thử dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat là.
- Tơ lapsan hay poli(etylen-terephtalat) điều chế từ etylen glicol và axit terephtalic bằng phản ứng.
- Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường axit, muối đó là.
- Một mẫu nước cứng khi đun nóng thì mất tính cứng của nước. Mẫu nước cứng này chứa các ion nào sau đây?
- Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri acrylat và ancol etylic. Công thức của X là.
- Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là.
- Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch NaOH lấy dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là.
- Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Kết thúc phản ứng thu được 36 gam muối
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được 1 mol glyxin và 1 mol alanin. Số đồng phân cấu tạo của X là.
- Nhận định nào là đúng?
- Thủy phân 29,16 gam tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất của phản ứng là 75%, lấy toàn bộ lượng glucozơ sinh ra
- Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam este X bằng lượng oxi vùa đủ, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam nước.
- Phản ứng nào sau đây là sai?
- Nhận định nào sau đây không chính xác?
- Cho biết polime sau: (-H2N-[CH2]-CO-)n được điều chế bằng phương pháp?
- Cho các amin sau: (1) metylamin, (2) anilin, (3) đimetylamin, (4) amoniac. Sự sắp xếp nào đúng với chiều tăng dần tính bazơ là.
- Nhận định sai trong các nhận định sau đây?
- Cho dãy các chất sau: Al; Al2O3; NaHCO3; (NH4)2CO3; KHSO4; Al(OH)3; NaAlO2.
- Điều khẳng định sai trong các khẳng định sau?
- Số đồng phân cấu tạo của este ứng với công thức phân tử C4H6O2 mà khi thủy phân, sản phẩm đều cho được phản ứ
- Xà phòng hóa hoàn toàn 49,92 gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và hỗn hợ
- Đun nóng 10,8 gam este mạch hở X (C3H4O2) với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan.
- Thí nghiệm nào sau đây không xuất hiện kết tủa?
- Cho dung dịch HCl loãng, dư lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: NaOH; NaHCO3; Al2O3; AlCl3; NaAlO2, (NH4)2CO3.
- X là amino axit no, trong phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH.
- Cho hỗn hợp gồm 0,16 mol Mg và 0,08 mol Al vào dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M.
- Điều khẳng định sai?
- Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X.
- Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A tr
- Cho 11,03 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào 300 ml dung dịch HCl 0,6M.
- Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,25 gam mu�
- Nhận định sai?
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.(2) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl2.
- X là este đơn chức, không no chứa một liên đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở).
- Cho các mệnh đề sau:(1) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
- Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic.
- Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và FexOy trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
- Hòa tan hết 14,76 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,45 mol H2SO4, sau khi kết thúc ph�
- Hỗn hợp X chứa hai peptit mạch hở, có tổng số liên kếtpeptit bằng 6 được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin.