-
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 11,43 gam este E thuần chức, mạch hở, thu được 12,096 lít khí CO2 (đktc) và 5,67 gam nước. Với 0,1 mol E tác dụng hết với 200ml NaOH 2,5M thu được dung dịch X. Từ dung dịch X, khi cho bay hơi người ta thu được ancol Y còn cô cạn thì thu được 36,2 gam chất rắn khan. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol Y thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây phù hợp với E?
-
A.
C6H5(COOCH3)3.
-
B.
(HCOO)2C4H8.
-
C.
(C2H3COO)3C3H5.
-
D.
(CH3COO)2C3H3COOC6H5.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Đáp án C
Đặt CTTQ E: \({{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{z}}(x,y,z\) nguyên dương).
\({{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,54\,mol;\,\,{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,315\,mol\Rightarrow {{m}_{C}}=6,48\,gam;\,{{m}_{H}}=0,63\,gam;\,{{m}_{O}}=4,32\,gam\)
Ta có tỉ lệ: x:y:z = 6:7:3 → CTPT của E : (C3H7O3)n
Ta cos: \({{n}_{E}}:{{n}_{NaOH}}=1:5,\) mà phản ứng hết. Vậy E có ít hơn 5 chức → este E có 6 nguyên tử oxi (n=2). Vậy CTTP E : C12H14O6 (M=254 g/mol) →E: (RCOO)3R’
(RCOO)3R’ + 3NaOH → 3RCOONa + R’(OH)3 (1)
\({{n}_{R{{(OH)}_{3}}}}={{n}_{{{(RCOO)}_{3}}R'}}=0,1(mol);\,\,{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,3\,mol.\)
Do \(\frac{{{n}_{R{{(OH)}_{3}}}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}=\frac{0,1}{0,3}=\frac{1}{3}\to R\) có 3 nguyên tử C.
CTCT ancol: CH2OH-CHOH-CH2OH (Glixerol)
Ta có: \({{m}_{RCOONa}}=254.0,1+12-0,1.92=28,2(gam)\)
Từ (1): \({{M}_{RCOONa}}=28,2/0,3=94\to R=27({{C}_{2}}{{H}_{3}}-)\to CTCT\,\,\,E:\,\,\begin{matrix} C{{H}_{2}}=CH-COO-C{{H}_{2}} \\ C{{H}_{2}}=CH-COO-\underset{|}{\overset{|}{\mathop{CH}}}\, \\ C{{H}_{2}}=CH-COO-C{{H}_{2}} \\ \end{matrix}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Công thức cấu tạo của metyl acrylat là?
- Sắt tây là sắt được tráng một lớp mỏng kim loại T bảo vệ sắt không bị ăn mòn theo phương pháp bảo vệ bề m
- Trong các hợp chất sau, hợp chất là chất béo?
- Trước đây có rất nhiều vụ tử vong thương tâm xảy do sử dụng bếp than tổ ong để sưởi ấm trong nhà vào mùa đô
- Phần đầu mỗi que diêm được nhúng, tẩm hỗn hợp KClO3, Sb2S3 và chất kết dính.
- Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn Ở dạng mạch hở glucozo và fructozo đều có nhóm cacbonyl
- Số đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng là?
- Cho các chất sau: CH3NH2; NH3; C6H5NH2 và CH3NHCH3. Chất có lực bazo mạnh nhất là?
- Etyl clorua (C2H5Cl) có nhiệt độ sôi 12,3oC.
- Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa
- Cho 13,2 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng CH3COONa thu được là?
- Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2CrO4, sau thêm tiếp khoảng 1 ml nước cất và lắc đều thu được dung dịch X.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam ankađien X, thu 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
- Hai hợp chất hữu cơ X và Y có công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường.
- Sục V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau phản ứng được 19,7 gam kết tủa.
- Cho 3,245 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Cr2O3 và CuO tác dụng đủ với 80ml dung dịch HCl 2M.
- Tiến hành trộn 300ml dung dịch HCl 0,3M với 200ml NaOH 1,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau phản ứng là?
- Cho 32,5 gam hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, FeO, MgO tác dụng hết với CO dư, nung nóng,được 24,5 gam hỗn hợp Y.
- Cho các chất sau: Cao Buna (1), metan (2), etilen (3), axetilen (4), divinyl (5), ancol etylic (6).
- Cho sơ đồ chuyển hóa CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 125 kg PVC theo sơ đồ trên cần V m3 khí thiên nhiên (đktc). Biết metan chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất cả quá trình tổng hợp polime 50%. Giá trị của V là?
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2. (b) Cho lá Al nguyên chất vào dung dịch HCl.
- Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala – Ala – Ala (mạch hở) thuc hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala – Ala và 27,7
- Cho 6,2 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng, tác dụng với 4,6 gam natri, thu đ�
- Kết luận nào sau đây là đúng?
- Cho 8,9 gam chất hữu cơ X công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M.
- Cho các dãy chuyển hóa. \(Glyxin( + NaOH) \to {X_1}( + HCl) \to {X_2}.\ Vậy X2 là
- Thủy phân hoàn toàn 3,4,2 gam hỗn hợp X gồm saccarozo mantozo thu được hỗn hợp Y.
- Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được gam Al ở catot và 6,72 lít (ở đktc)
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Điện phân NaCl nóng chảy.(b) Điện phânh CuSO4 (điện cực trơ).
- Cho 4 thí nghiệm như hình vẽCó bao nhiêu thí nghiệm đinh (làm bằng thép) không ăn mòn điện hóa?
- Cho các phát biểu sau: (1) Công thức của alanin là H2N-CH(CH3)COOH. (2) Glucozo còn có tên gọi khác là đường nho.
- Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (cực trơ, màng ngăn xốp, màng ngăn xốp) đến khi khối lượ
- Cho vào 3 ống nghiệm, xống nghiệm 1 ml CH3COOC2H5.
- Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào 200ml hỗn hợp Ba(OH)2 aM và Ba(AlO2)2 bM, kết quả thí nghiệm thu được như hình v�
- Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Tính a?
- Đốt cháy hoàn toàn 11,43 gam E thuần chức, mạch hở, thu được 12,096 lít khí CO2 (đktc) và 5,67 gam nước.
- Cho 30 gam hỗn hợp (H) gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với HCl, kết thúc phản ứng thu được dung
- Thủy phân 21,9 gam este A, hai chức, mạch hở không phân nhánh, tác dụng tối đa 12 gam NaOH thu được dung dịch chứa 1 m
- Chia 43,15 (g) hỗn hợp gồm Al, Fe2O3, Cr2O3 thành 2 phần. Cho 1,344 (l) khí CO (đktc) đi qua phần 1 nung nóng, sau một thời gian thu được 25,41 (g) rắn và hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 bằng 18.
- Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (Oxi có 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung