-
Câu hỏi:
Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
-
A.
Jun (J)
-
B.
Niutơn (N)
-
C.
Kiloat giờ (kWh)
-
D.
Số đếm của công tơ điện
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Đơn vị không phải là đơn vị của điện năng là Niutơn (N)
Đáp án B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC
- Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
- Sử dụng tiết kiệm điện năng không mang lại lợi ích nào dưới đây? Góp phần chữa các bệnh hiểm nghèo
- Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1}\) mắc nối tiếp với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(I,{I_1},{I_2}\) lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
- Công suất điện cho biết: Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
- Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
- Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi
- Trên một biến trở có ghi \(30\Omega - 2,5{\rm{A}}\). Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?
- Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
- Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng? Niutơn (N)
- Hoạt động của mỗi dụng cụ được cho như bảng sau:
- Dòng điện có cường độ nào dưới đây nếu đi qua cơ thể người là nguy hiểm? 70mA
- Nội dung định luật Ôm là: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
- Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt: Q t o a − Q t h u = 0
- Mắc một dây dẫn có điện trở \(R = 12\Omega \) vào hiệu điện thế \(3V\) thì cường độ dòng điện qua nó là:
- Khi đặt hiệu điện thế \(4,5V\) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ \(0,3A\). Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm \(3V\) nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:
- Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết \({R_1} = 6\Omega ,{\rm{ }}{R_2} = 18\Omega ,{R_3} = 16\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \(U = 52V\). Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là:
- Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế \({U_{AB}} = 48V\). Biết \({R_1} = 16\Omega ,{R_2} = 24\Omega \). Khi mắc thêm điện trở \({R_3}\) vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ \(6A\). Hãy tính điện trở \({R_3}\)?
- Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài \(2m\) có điện trở \({R_1}\), dây kia dài \(6m\) có điện trở \({R_2}\). Tỉ số \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = ?\)
- Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là \(20\Omega \). Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất \(1,{1.10^{ - 6}}\Omega .m\) và tiết diện \(0,5m{m^2}\) và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính \(1,5cm\). Số vòng dây của biến trở này là:
- Bóng đèn có điện trở \(9\Omega \) và hiệu điện thế qua nó là \(24V\) thì nó sáng bình thường. Tính công suất định mức của bóng đèn?
- Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn
- Mắc một bóng đèn có ghi \(220{\rm{ }}V-100{\rm{ }}W\) vào hiệu điện thế \(220V\). Biết đèn được sử dụng trung bình \(4\) giờ trong \(1\) ngày. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong \(1\) tháng (\(30\) ngày) theo đơn vị \(kWh\)
- Khi cho dòng điện có cường độ \({I_1} = 1{\rm{A}}\) chạy qua một thanh kim loại trong thời gian \(\tau \) thì nhiệt độ của thanh tăng lên là \(\Delta {t_1} = {8^0}C\). Khi cho cường độ dòng điện \({I_2} = 2{\rm{A}}\) chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là \(\Delta {t_2}\) bằng:
- Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở \(R = 100\Omega \) và cường độ dòng điện qua bếp là \(I = 4{\rm{A}}\). Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là:
- Đặt hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Vậy hệ thức nào sau đây là không đúng? U1/ U2 = R2/R1
- Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho: Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây
- Công suất điện cho biết: Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian
- Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở? Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.
- Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
- Điện năng là:
- Một đoạn mạch gồm ba điện trở \({R_1} = 9\Omega ,{R_2} = 18\Omega \) và \({R_3} = 24\Omega \) được mắc vào hiệu điện thế \(U = 3,6V\) như sơ đồ bên
- Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiệm đối với cơ thể người? Điện thế 220V
- Biểu thức nào dưới đây giúp xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc song song?
- Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
- Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở \({R_1}\), dây thứ hai bằng đồng có điện trở \({R_2}\) và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở \({R_3}\). Biết điện trở suất của bạc, đồng, nhôm có giá trị lần lượt là \(1,{6.10^{ - 8}}\Omega m;1,{7.10^{ - 8}}\Omega m;2,{8.10^{ - 8}}\Omega m\). Khi so sánh các điện trở này, ta có:
- Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
- Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây? Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng
- Đặt một hiệu điện thế \(U = 12V\) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là \(2A\). Nếu tăng hiệu điện thế lên \(1,5\) lần thì cường độ dòng điện là:
- Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế \(U = 12V\), khi đó cường độ dòng điện chạy qua.Thì giá trị điện trở là 5Ω
- Sơ đồ mạch điện như hình bên , \({R_1} = 25\Omega \).Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ \(4A\) còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ \(2,5A\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở \({R_2}\)?