-
Câu hỏi:
Đơn thức nào sau đây đồng dang với đơn thức \(2{{\rm{x}}^2}{y^3}\)
-
A.
\({\rm{ - 3}}{{\rm{x}}^2}{y^2}\)
-
B.
\({\rm{ - 5}}{\left( {{{\rm{x}}^2}{y^3}} \right)^2}\)
-
C.
\(6{\left( {{{\rm{x}}^2}y} \right)^3}\)
-
D.
\(\frac{2}{3}{x^2}{y^3}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Đơn thức nào sau đây đồng dang với đơn thức \(2{{\rm{x}}^2}{y^3}\) là \(\frac{2}{3}{x^2}{y^3}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Nghiệm của đa thức 12x + 4 là?
- Đơn thức nào sau đây đồng dang với đơn thức \(2{{\rm{x}}^2}{y^3}\)
- Đa thức \(3{y^4} - 2{\rm{x}}y - 3{{\rm{x}}^3}{y^2} + 5{\rm{x}} + 3\) có bậc là
- Giá trị của biểu thức \(5{{\rm{x}}^2} - xy + x\) tại x = -1; y = 1 là:
- Cho tam giác DEF biết DE = 5cm; DF = 10cm; EF = 8cm. So sánh các góc của tam giác DEF ta có:
- Bộ ba số đo nào sau đây, không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác?
- Cho tam giác ABC cân tại B, biết AC =5cm, BC = 8cm. Chu vi tam giác ABC bằng:
- Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng: