-
Câu hỏi:
Điều kiện xác định của phương trình \(\sqrt {x - 1} + \sqrt {x - 2} = \sqrt {x - 3} \) là:
-
A.
\(\left( {3; + \infty } \right)\)
-
B.
\(\left[ {2; + \infty } \right)\)
-
C.
\(\left[ {1; + \infty } \right)\)
-
D.
\(\left[ {3; + \infty } \right)\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
\(\left\{ \begin{array}{l}
x - 1 \ge 0\\
x - 2 \ge 0\\
x - 3 \ge 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 1\\
x \ge 2\\
x \ge 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge 3\)Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tập xác định của phương trình \(\frac{{2x}}{{{x^2} + 1}} - 5 = \frac{3}{{{x^2} + 1}}\) là:
- Tập xác định của phương trình \(\frac{1}{{x + 2}} - \frac{3}{{x - 2}} = \frac{4}{{{x^2} - 4}}\) là
- Tập xác định của phương trình \(\frac{{x - 2}}{{x + 2}} - \frac{1}{x} = \frac{2}{{x(x - 2)}}\) là:
- Tìm tập xác định của phương trình \(\frac{{4x}}{{{x^2} - 5x + 6}} - \frac{{3 - 5x}}{{{x^2} - 6x + 8}} = \frac{{9x + 1}}{{{x^2} - 7x + 12}}\)
- Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{1}{{\sqrt x }} + \sqrt {{x^2} - 1} = 0\) là:
- Điều kiện xác định của phương trình \(\sqrt {2x - 1} = 4x + 1\) là:
- Điều kiệnxác định của phương trình \(\sqrt {3x - 2} + \sqrt {4 - 3x} = 1\) là:
- Tập xác định của phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {4 - 5x} }} + 2x - 3 = 5x - 1\) là
- Điều kiện xác định của phương trình \(\sqrt {x - 1} + \sqrt {x - 2} = \sqrt {x - 3} \) là:
- Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? \(3x + \sqrt {x - 2} = {x^2} \Leftrightarrow 3x = {x^2} - \sqrt {x - 2} \)
- \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x--1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\) tương đương phương trình nào sau đây? \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\)
- \(\frac{{3x + 1}}{{x - 5}} = \frac{{16}}{{x - 5}}\) tương đương với phương trình?
- Cho hai phương trình \({x^2} + x + 1 = 0\) (1) và \(\sqrt {1 - x} = \sqrt {x - 1} + 2\) (2).
- Phương trình \(3x - 7 = \sqrt {x - 6} \) tương đương với ?
- Phương trình \({\left( {x - 4} \right)^2} = x - 2\) là phương trình hệ quả của phương trình ?
- Tìm tập xác định của phương trình \(\frac{{\sqrt {x - 2} }}{{{x^2} - 4x + 3}} - \frac{{7x}}{{\sqrt {7 - 2x} }} = 5x\)
- Tìm tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 2x} = \sqrt {2x - {x^2}} \)
- Tập nghiệm của phương trình \(\frac{{\sqrt x }}{x} = \sqrt { - x} \) là:
- Cho phương trình \(2{x^2} - x = 0\) (1). Trong các phương trình sau đây, phương trình nào không phải là hệ quả của phương trình (1)?
- \({x^2} = 3x\) tương đương với phương trình nào sau đây?
- Phương trình sau có bao nhiêu nghiệm \(\left| {x - 2} \right| = 2 - x\).
- Phương trình \(\sqrt {2x + 5} = \sqrt { - 2x - 5} \) có nghiệm là:
- Tập nghiệm của phương trình \(x - \sqrt {x - 3} = \sqrt {3 - x} + 3\) là
- Tập nghiệm của phương trình \(x + \sqrt x = \sqrt x - 1\) là
- Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {x - 2} \left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0\) là
- Nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 2 x + y = 1\\3x + \sqrt 2 y = 2\end{array} \right.\) là
- Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm \(\left( {x;y} \right):\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 5\\4x + 6y = 10\end{array} \right.\)
- Tìm nghiệm (x;y) của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}0,3x - 0,2y - 0,33 = 0\\1,2x + 0,4y - 0,6 = 0\end{array} \right.\)
- Hệ phương trình:\(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 1\\3x + 6y = 3\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm ?
- Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} 2x + y = 4\\ x + 2z = 1 + 2\sqrt 2 \\ y + z = 2 + \sqrt 2 \end{array} \right.\) có nghiệm là?
- Tìm điều kiện của tham số m để hệ phương trình sau có đúng một nghiệm: \(\left\{ \begin{array}{l} 3x - my = 1\\ - mx + 3y = m - 4 \end{array} \right.\)
- Tìm m để hai đường thẳng sau trùng nhau \(\left( {{d_1}} \right):\left( {{m^2}--1} \right)x-y + 2m + 5 = 0\) và \(\left( {{d_2}} \right):3x-y + 1 = 0\)
- Để hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} x + y = S\\ x.y = P \end{array} \right.\) có nghiệm, điều kiện cần và đủ là:
- Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x.y + x + y = 11}\\{{x^2}y + x{y^2} = 30}\end{array}} \right.\)
- Hệ \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 1\\y = x + m\end{array} \right.\) có đúng 1 nghiệm khi ?
- Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} 2\left( {x + y} \right) + 3\left( {x - y} \right) = 4\\ \left( {x + y} \right) + 2\left( {x - y} \right) = 5 \end{array} \right.\) có nghiệm là
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {x - 1} \right| + y = 0\\2x - y = 5\end{array} \right.\) có nghiệm là ?
- Phương trình sau có nghiệm duy nhất với giá trị của m là: \(\left\{ \begin{array}{l} mx + 3y = 2m - 1\\ x + (m + 2)y = m + 3 \end{array} \right.\)
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} mx + \left( {m + 4} \right)y = 2\\ m\left( {x + y} \right) = 1 - y \end{array} \right.\). Để hệ này vô nghiệm, điều kiện thích hợp cho tham số m là:
- Hệ \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 3xy + {y^2} + 2x + 3y - 6 = 0\\ 2x - y = 3 \end{array} \right.\) có nghiệm là: