-
Câu hỏi:
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại Y và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch T chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại Y tác dụng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân là
-
A.
28950 giây.
-
B.
24125 giây.
-
C.
22195 giây.
-
D.
23160 giây.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ghép cụm NO3:
\(\begin{array}{l}
1NO + 2{O_{{\rm{trong }}{{\rm{H}}_2}O}} \to 1N{O_3}\\
1{N_2}O + 5{O_{{\rm{ trong }}{{\rm{H}}_2}O}} \to 2N{O_3}\\
1N{H_4} + 3{O_{{\rm{trong }}{{\rm{H}}_2}O}} \to 1N{O_3}
\end{array}\)→ Gọi số mol \(N{H_4}N{O_3}\) là x mol ta có: \(\sum\limits_{}^{} {{n_{{H_2}O}} = 3x + 0,02 \times 3 + 0,03 \times 5 = 3x + 0,21} \)
→ Theo bảo toàn nguyên tố H có (6x + 0,42) mol HNO3.
Lại gọi số mol \(Mg{\left( {N{O_3}} \right)_2}\) trong T là y mol → bảo toàn nguyên tố N có \(\left( {2y - 4x - 0,34} \right)\) mol AgNO3.
Bảo toàn khối lượng các nguyên kim loại trong sơ đồ có phương trình:
\(m + \left( {2y - 4x - 0,34} \right) \times 108 = 1,58m + 24y \Rightarrow 0,58m + 432x - 192y + 36,72 = 0\) (1)
Hỗn hợp Y gồm 0,25 mol Mg và (2y - 4x - 0,34) mol Ag mà khối lượng Y là 1,58m gam
→ phương trình: \(0,25 \times 24 + \left( {2y - 4x - 0,34} \right) \times 108 = 1,58m \Rightarrow 1,58m + 432x - 216y + 30,72 = 0\) (2)
Biết \({m_T} = 37,8\) gam → có \(148y + 80x = 37,8\) (3)
Giải hệ được x = 0,01 mol; y = 0,25 mol và m = 12 gam. Thay lại có 0,48 mol HNO3.
→ khi điện phân: ne trao đổi = 0,48 mol → \(t = 0,48 \times 96500:2 = 23160\) giây.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất sắt (II)?
- Ở nhiệt độ cao, oxit nào sau đây không bị khí H2 khử?
- Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tan tốt trong nước?
- Đun nóng etanol với xúc tác dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu nào sau đây?
- Khi đp NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra?
- Nước thải công nghiệp chế biến café, chế biến giấy, chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng.
- Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước?
- KL nào sau đây là KL kiềm?
- Polime nào sua đây là polime thiên nhiên?
- Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no, mạch hở?
- Xác định tên gọi của X biết trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn?
- Dung dịch nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch CrCl3 thu được kết tủa?
- Tính m biết XP hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối?
- Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO.
- Cho phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
- PTTHH nào sau đây được viết sai?
- Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được bao nhiêu lít khí H2?
- Cho 8,3 mol hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung
- Cho hình vẽ mô tả TN điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y??
- Chất nào sau đây vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl?
- Cho các phát biểu sau:(a) Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí CO2.
- Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?
- Cho các chất sau: axetilen, anđehit oxalic, but-2-in, etilen.
- Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng.
- Tính tỉ lệ a:b dựa vào đồ thị dưới đây?
- Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:NaCl (đp dung dịch có mn) → X (+ FeCl2) → Y (+ O2 + H2O)
- Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2.
- Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X.
- Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4.
- Hòa tan hoàn toàn m gal Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa
- Xác điịnh Pentapeptit X biết thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala.
- Xác định X, Y, Z, T dựa vào bảng dưới đây??
- Hỗn hợp P gồm các chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở: ancol X, axit cacboxylic Y và este Z tạo ra từ X và Y.
- Cho este X đơn chức tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 2,4M, thu được dung dịch Y chứa 210 gam chất tan và m gam anco
- Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và khí H2.
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaO
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X.
- Cho 56,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2, Fe3O4 tác dụng với dung dịch chứa 1,82 mol HCl, thu được dung dịch Y và hỗn h
- Tính % Fe trong hỗn hợp khi htan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3?
- Cho X, Y ( ) là hai este mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh.