-
Câu hỏi:
Để trung hòa hết 50 gam dung dịch HX (X là halogen) nồng độ nồng độ 20,25%, cần vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 0,5M. Dung dịch axit ở trên là
-
A.
HCl.
-
B.
HF.
-
C.
HBr.
-
D.
HI.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chọn câu trả lời sai trong 4 câu sau?
- Khí sinh ra khi đốt cháy lưu huỳnh với oxi là
- Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng.
- Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng
- Ở điều kiện thường, lưu huỳnh có màu
- Phản ứng dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm?
- Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm lần lượt là
- Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?
- Clorua vôi có tính oxi hoá mạnh nên được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy.
- Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi là
- Đơn chất halogen nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
- Phân tử nào dưới đây phân cực?
- Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
- Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?
- Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử?
- Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p63s23p5.
- Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
- Cho các chất sau: Fe, CuO, NaOH, CaCO3, Cu, MgO, AgNO3, NaNO3. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
- Hỗn hợp các khí nào sau đây có thể tồn tại ở bất cứ điều kiện nào?
- Khi thực hiện thí nghiệm về tính tan trong nước của hiđro clorua (hình dưới)Hiện tượng nước từ cốc phun mạnh và
- Cho các phát biểu sau:(1) Có thể dùng bình thủy tinh để đựng HF.(2) Clorua vôi là muối hỗn tạp.
- Nguyên tố Na có số hiệu nguyên tử bằng 11. Vị trí của Na trong bảng tuần hoàn là
- Số oxi hóa của nitơ trong: NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là
- Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng): Fe + X → FeCl3; FeCl3 + Y → Fe(OH)3.
- Nitơ trong thiên nhiên có hai đồng vị là N14 (99,63%) và N15 (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là
- Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hiđro nguyên tố này chiếm 91,18% về khối lượng.
- Cho 2,24 lít halogen X2 (đktc) tác dụng vừa đủ với kim loại đồng, thu được 13,5 gam CuX2. Halogen đó là
- Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 36 trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện.
- Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư.
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc).
- Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí
- Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp Y gồm c
- Để trung hòa hết 50 gam dung dịch HX (X là halogen) nồng độ nồng độ 20,25%, cần vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.
- Tỉ khối của hỗn hợp X gồm Oxi và Ozon đối với hiđro bằng 20,8.
- Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
- Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,1 mol FeO; 0,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4.
- Cho 3,92 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 5,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al.
- Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y.
- Trộn KMnO4, KClO3 với một lượng bột MnO2 trong bình kín thu được hỗn hợp X.
- Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2 (đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl d