-
Câu hỏi:
Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?
-
A.
C2H4, O2, N2, H2S
-
B.
CH4, H2O, C2H4, C3H6
-
C.
C2H4, C2H2, O2, N2
-
D.
C3H8, CO2, SO2, O2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Liên kết π có trong liên kết đôi và liên kết ba.
CTCT của các chất: C2H4(CH2=CH2), C2H2(CH≡CH), O2 (O=O), N2 (N≡N), SO2 (O=S → O)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Kết luận nào sau đây sai về loại liên kết?
- Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?
- Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là
- Cho phản ứng: CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g) \({\Delta _r},H_{298}^0\) = 250 kJ. Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu
- Tính \({\Delta _r},H_{298}^0\) các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H4(g). Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.
- Phản ứng quang hợp là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng: 6nCO2(g) + 6nH2O(l) → (C6H12O6)n(s) + 6nO2(g) Hãy tính xem cần phải cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol glucose C6H12O6(s), biết enthalpy tạo thành chuẩn của chất này là -1271,1 kJ.mol-1
- Phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) \({\Delta _r},H_{298}^0\) = -92,22 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của NH3.
- Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 18. Liên kết hóa học trong monooxit của X là:
- Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5.
- Phân tử XY3 tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang �