-
Câu hỏi:
Dãy nào gồm các polime có cấu trúc mạch phân nhánh?
-
A.
Nhựa rezol; cao su lưu hóa.
-
B.
Aminopectin; glicogen.
-
C.
Tơ nilon- 6,6; tơ lapsan; tơ olon.
-
D.
Cao su Buna – S; xenlulozơ; PS.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? H2O.
- Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
- Khí X cùng với các oxit của nitơ là nguyên nhân chính gây mưa axit.
- Chất nào sau đây là este?
- Phương trình hóa học nào biểu diễn phản ứng không xảy ra?
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
- Những tính chất vật lí chung của kim loại gây nên chủ yếu bởi nguyên nhân nào?
- Dãy nào gồm các polime có cấu trúc mạch phân nhánh?
- Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl–, SO42–. Chất được dùng làm mềm mẫu nước cứng trên là
- Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y.
- Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon).
- Hỗn hợp A gồm: 0,36 gam Mg; 2,8 gam Fe.
- Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) v
- Cho dãy các chất: CH3NH2 (1), NH3 (2), C6H5NH2 (3), CH3NHCH3 (4), NaOH (5).
- Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo Y.
- Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?
- Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O.
- Khử hoàn toàn 15 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al2O3, MgO cần dùng 2,8 lít khí CO (đktc).
- Nitrophotka là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
- Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, chứa 40% cacbon về khối lượng là
- Trong các chất sau: nước, khí cacbonic, khí metan, axit axetic, ancol etylic, canxi cacbonat. Số hợp chất hữu cơ là
- Cho các este: metyl fomat (1), vinyl axetat (2), metyl acrylat (3), phenyl axetat (4), triolein (5).
- Cho các chất: etilen, glixerol, etylen glicol, anđehit fomic, axit axetic, etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, anilin, Gly–Ala–Gly.
- Khuấy đều hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Fe trong dung dịch CuCl2, thu được đung dịch Y và chất rắn Z.
- Có các phát biểu sau:(1) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan vô hạn trong nước.
- Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng.
- Chỉ dùng nước và CO2 có thể phân biệt được số chất là
- Cho các cặp chất: FeSO4 và NaOH; BaCl2 và K2SO4; H2SO4 và HNO3; NaCl và CuSO4; CH3COOH và NaOH; Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2.
- Gạo nếp chứa 80% tinh bột.
- Cho các phát biểu sau: (1) Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí
- Nhỏ từ từ 250 ml dung dịch X (chứa Na2CO3 0,4 M và KHCO3 0,6 M) vào 300 ml dung dịch H2SO4 0,35 M và khuấy đều, th�
- Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các este khi tham gia phản ứng xà
- Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T.
- Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, FeO, Mg(OH)2, Al(OH)3.
- Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3.
- Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở có số mol bằng nhau ( trong phân tử chỉ chứa nhóm chức –CHO hoặc –
- Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin.
- Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc).
- Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi
- Đun nóng m gam hỗn hợp gồm peptit X (C9H17O4N3) và peptit Y (C11H20O5N4) cần dùng 320ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm