-
Câu hỏi:
Đạo hàm của hàm số \(y = x.{e^{x + 1}}\) là
-
A.
\(y' = \left( {1 + x} \right){e^{x + 1}}\)
-
B.
\(y' = \left( {1 - x} \right){e^{x + 1}}\)
-
C.
\(y' = {e^{x + 1}}\)
-
D.
\(y' = x{e^x}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
\(y' = {e^{x + 1}} + x.{e^{x + 1}} = \left( {x + 1} \right).{e^{x + 1}}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ. Giá trị cực đại của hàm số bằng
- Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
- Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây? \(y = {x^3} - 3x + 1\)
- Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên [-1;3] và có đồ thị như hình vẽ.
- Với a, b là hai số thực dương tùy ý. Khi đó \(\left( {\frac{{a{b^2}}}{{a + 1}}} \right)\) bằng
- Tìm tập nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {2{x^2} + x + 3} \right) = 1\).
- Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là
- Cho \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} = 2\) và \(\int\limits_1^2 {2g\left( x \right)dx} = 8\).
- Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {e^{2x}} + {x^2}\) là
- Trong không gian Oxyz cho hai điểm A(2;3;4) và B(3;0;1). Khi đó độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là
- Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (Oxy) có phương trình là
- Trong không gian Oxyz, đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{z}{3}\) đi qua điểm nào dưới đây
- Thể tích của khối hình hộp chữ nhật có các cạnh lần lượt là a, 2a, 3a bằng
- Tìm hệ số của đơn thức \({a^3}{b^2}\) trong khai triển nhị thức \({\left( {a + 2b} \right)^5}\).
- Tập xác định của hàm số \(y = \log \left( {{x^2} - 1} \right)\) là
- Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 2a, góc giữa đường sinh và đáy bằng 60°. Thể tích của khối nón đã cho là
- Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(3;2;1). Phương trình mặt cầu đường kính AB là
- Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} + 2x}} > \frac{1}{{27}}\) là
- Đạo hàm của hàm số \(y = x.{e^{x + 1}}\) là
- Đặt \({\log _5}3 = a\), khi đó \({\log _{81}}75\) bằng
- Tính thể tích của khối tứ diện đều có tất cả các cạnh bằng a.
- Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm \(f\left( x \right) = {x^{2019}}{\left( {x - 1} \right)^2}{\left( {x + 1} \right)^3}\).
- Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Số nghiệm của phương trình \(2f\left( x \right) - 3 = 0\) là
- Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + \left( {2m - 1} \right)x + 2019\) đ�
- Hàm số \(y = {\log _3}\left( {{x^3} - x} \right)\) có đạo hàm là
- Một người gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 0,5% mỗi tháng theo cách sau: mỗi tháng (vào đầu tháng) người đó g�
- Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin x + x\ln x\) là
- Cho \(\int\limits_0^1 {\frac{{xdx}}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}} = a + b\ln 2 + c\ln 3\) với a, b, c là các số hữu tỉ.
- Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 2z - 10 = 0\).
- Người ta đổ một cái cống bằng cát, đá, xi măng và sắt thép như hình vẽ bên dưới.
- Cho cấp số nhân \((u_n)\) có số hạng đầu \(u_1=2\) và công bội q = 5. Giá trị của \(\sqrt {{u_6}{u_8}} \) bằng
- Cho hình hộp chữ nhật ABCD.ABCD có \(BC = a,BB = a\sqrt 3 \). Góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (ABCD) bằng
- Tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = \frac{{{x^5}}}{5} - \frac{{m{x^4}}}{4} + 2\) đạt cực đại tại
- Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽTập hợp tất cả các giá trị thực của m để phươ
- Tìm tất cả các giá trị thực của m để bất phương trình \(\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x - 1} \right){x^3} + {\left( {{x^2} -
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x - 1} \right) > {\log _{\frac{
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = - {x^2} + 3\) và hàm số \(g\left( x \right) = {x^2} - 2x - 1\) có đồ thị như hình vẽ
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \({{4^x} - m{{.
- Kết quả của phép tính \(\int {\frac{{dx}}{{{e^x} - 2.{e^{ - x}} + 1}}dx} \) bằng
- Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z - 3 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \fra
- Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết góc \(\widehat {BAC} = 30^\circ \), SA = a và BA = BC = a.
- Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có thể tích V, gọi M, N là hai điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {D'M} = 2\overrightarrow {MD} , \overrightarrow {C'N} = 2\overrightarrow {NC} \) , đường thẳng AM cắt đường thẳng A'D' tại P, đường thẳng BN cắt đường thẳng B'C' tại Q. Thể tích của khối PQNMD'C' bằng
- Thể tích lớn nhất của khối trụ nội tiếp hình cầu có bán kính R bằng
- Tất cả các giá trị thực của m để phương trình \({9^x} + {6^x} - m{.4^x} = 0\) có nghiệm là
- Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( {1;0;0} \right),B\left( {0;2;0} \right),C\left( {0;0;1} \right)\).
- Cho hàm số \(y=f(x)\).Hàm số \(y=f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ Bất phương trình \(\frac{{f\left( x \right)}}{{36}} + \frac{{\sqrt {x + 3} - 2}}{{x - 1}} > m\) đúng với mọi \(x \in \left( {0;1} \right)\) khi và chỉ khi
- Cho hàm số \(f(x)\) có đồ thị của hàm số \(y=f(x)\) như hình vẽHàm số \(y = f\left( {2x - 1} \right) + \frac{{{x^3}}}{3} + {x
- Trong không gian Oxyz, cho A(0;1;2), B(0;1;0), C(3;1;1) và mặt phẳng \(\left( Q \right):x + y + z - 5 = 0\).
- Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\) và \(\Delta :\frac{{x - 1}}{1} = \fr
- Có 5 bạn học sinh nam và 5 bạn học sinh nữ trong đó có một bạn nữ tên Tự và một bạn nam tên Trọng.