-
Câu hỏi:
Công thức tổng quát của dẫn xuất đi brom mạch hở, chứa a liên kết π là
-
A.
CnH2n+2-2aBr2.
-
B.
CnH2n-2aBr2.
-
C.
CnH2n-2-2aBr2.
-
D.
CnH2n+2+2aBr2.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối.
- Công thức cấu tạo của đietyl amin là?
- Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?
- Cho 4,05 gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là
- Cho 8,9 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
- Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng tráng gương?
- Công thức tổng quát của dẫn xuất đi brom mạch hở, chứa a liên kết π là?
- Công thức phân tử của anilin là?
- Dung dịch của chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
- Hai chất nào là đồng phân của nhau?
- Chất nào dưới đây không bị nhiệt phân hủy?
- Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là?
- Ý kiến phát biểu chính xác?
- Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi lại ở bảng sau:
- Đốt cháy hoàn toàn 2,95 gam C3H9N trong 0,27 mol O2 thu được a mol hỗn hợp X gồm khí và hơi.
- Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo thành kết tủa T màu vàng.
- Thủy phân hoàn toàn este thuần chức X (C7H12O4) bằng NaOH, thu được một muối và một ancol đơn chức.
- Cho các chất sau: (NH4)2SO4; CH3COONH4; H2N-CH2-COOH; HCOOCH3; C6H5ONa; CH2=CHCOOH; NaHCO3; Al(OH)3; (NH4)2CO3.
- Cho các kim loại và các dung dịch: Al, Cu, Fe(NO3)2, HNO3 loãng, HCl, AgNO3 tác dụng với nhau từng đôi một.
- Hóa hơi 3,35 gam X gồm CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 thu được 1,68 lít hơi X (ở 136,5oC và áp suất 1 atm).
- Đốt cháy hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và HOOC-COOH thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,06 mol.
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO; NH4HCO3; KHCO3 (có tỉ lệ mol tương ứng lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nón
- Hòa tan một muối X vào nước được dung dịch A.
- Cho một lượng bột Fe tác dụng với dung dịch HNO3, khuấy đều sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X như sau:Trong số các dung dịch sau: Na2CO3; Ca(HCO3)2; NH4NO2;
- Cho dãy các chất: triolein, metyl acrylat, xenlulozơ, protein, metyl amin.
- Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa HCl và Al2(SO4)3, kết quả đồ thị như sau:Nếu rót vào dung dịch X ở
- Thủy phân 10 gam este đơn chức, mạch hở A trong 140ml dung dịch NaOH 1M đun nóng rồi cô cạn thu được 11 gam chất rắn và m
- Nhận định đúng?
- Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được sau phản ứng gồm các chất
- Một bình kín A chứa các chất sau: axetilen, vinylaxetilen, hiđro (1,1 mol) và một ít bột niken (trong đó tỉ lệ số mol axetilen
- Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch
- Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,8 mol KHSO4 loãng.
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 371/1340 khối lượng hỗn hợp X) trong dung dịch
- Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ phòng:(1). Nhỏ dung dịch Na2CO3 loãng tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.(2).
- Có các kết luận sau đây về các chất: Axit fomic, anilin, phenol, saccarozơ, tristearin, glucozơ.(1).
- Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no, có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no, đơn chức, Z là ancol no hai
- Cho x mol Fe vào cốc chứa y mol HNO3, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có c
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(1). Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.(2).
- Chia hỗn hợp X gồm một este đơn chức, mạch hở A (có một nối đôi C=C) và một este no, hai chức, mạch hở B thành 2 ph�