-
Câu hỏi:
Công thức cấu tạo của rượu etylic là gì?
-
A.
CH2 – CH3 – OH.
-
B.
CH3 – O – CH3.
-
C.
CH2 – CH2 – OH2.
-
D.
CH3 – CH2 – OH.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Công thức cấu tạo của rượu etylic là CH3 – CH2 – OH.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Công thức cấu tạo của rượu etylic là gì?
- Nhận xét nào sau đây là sai về chất béo?
- Nhận xét nào đúng về nhiệt độ sôi của rượu etylic?
- Chọn đáp án đúng: Độ rượu là gì?
- Trong 100 ml rượu 40° có chứa bao nhiêu thể tích rượu và nước?
- Để phân biệt hai chất lỏng không màu là benzen và rượu etylic ta dùng
- Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất nào?
- Cho 11,2 lít khí etilen (ở đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric đặc làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là
- Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là
- Hòa tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước cất thu được
- Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ bao nhiêu?
- Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại
- Dãy chất tác dụng với axit axetic là dãy nào?
- Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách nào?
- Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic ta dùng kim loại nào sau đây?
- Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là
- Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch KOH 0,5M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là
- Hòa tan 10 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc) là
- Hòa tan hoàn toàn 12 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10% . Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là
- Cho 0,2 mol axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat là
- Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O biết A phản ứng với Na giải phóng H2. Công thức cấu tạo của A là
- Các chất đều phản ứng được với Na và K là những chất nào?
- Rượu etylic và axit axetic có công thức phân tử lần lượt là gì?
- Để phân biệt rượu etylic và axit axetic có thể dùng chất nào sau đây?
- Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y và Z. Biết:
- Cho chuỗi phản ứng sau: A → C2H5OH → B → CH3COONa → C → C2H2 Chất A, B, C lần lượt là
- Cho 5 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 4,83 gam K2CO3. Thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là A. CH3COOH (58%), C2H5OH (42%). B. CH3COOH (84%), C2H5OH (16%). C. CH3COOH (42%), C2H5OH (58%). D. CH3COOH (16%), C2H5OH (84%).
- Cho 60 gam axit axetic tác dụng với rượu etylic dư tạo ra 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là
- Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X thu được 19,8 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O. Các nguyên tố chứa trong X là
- Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của Y là