-
Câu hỏi:
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số \(y = \frac{{2x + m + 1}}{{x + m - 1}}\) nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ; - 4} \right)\) và \(\left( {11; + \infty } \right)\)?
-
A.
13
-
B.
12
-
C.
Vô số
-
D.
14
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Trên đường tròn tâm O cho 12 điểm phân biệt.
- Trên mặt phẳng, cho hình vuông có cạnh bằng 2.
- Cho hàm số \(y = - \frac{1}{4}{x^4} + {x^2} + 2\). Tìm khoảng đồng biến của hàm số đã cho?
- Tìm m để hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 2\sqrt {x - 2} \,\,\,khi\,\,x \ge 2\\5x - 5m + {m^2}\,\,\,khi\,\,x
- Cho hàm số y = f(x) xác định trên đoạn \(\left[ { - \sqrt 3 ;\sqrt 5 } \right]\) và có bảng biến thiên như hình vẽ.
- Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại A,cạnh bên SA vuông góc với đáy (ABC). Biết và \(SB = 2\sqrt 2 a\).
- Cho elip (E) có độ dài trục lớn gấp hai lần độ dài trục nhỏ và tiêu cự bằng 6. Viết phương trình của (E)?
- Tìm cực trị của hàm số \(y = 2{x^3} + 3{x^2} + 4\)
- Có tất cả bao nhiêu cách xếp 6 quyển sách khác nhau vào một hàng ngang trên giá sách?
- Cho biểu thức \(P = {x^{ - \,\frac{3}{4}}}.\sqrt {\sqrt {{x^5}} } ,x > 0\) . Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Trên hệ trục tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có tâm I(-3; 2) và một tiếp tuyến của nó có phương trình là: 3x
- Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng \(a\sqrt 6 \), góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 600.
- Biết rằng đường thẳng y = 2x + 2m luôn cắt đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 3}}{{x + 1}}\) tại hai điểm phân bi
- Tập nghiệm của bất phương trình ({x^2} - 3x + 1 + left| {x - 2} ight| le 0) có tất cả bao nhiêu số nguyên?
- Véc tơ nào sau đây là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta :6x - 2y + 3 = 0\) ?
- Phương trình \(\sqrt {{x^2} - 1} \left( {\sqrt {2x + 1} - x} \right) = 0\) có tất cả bao nhiêu nghiệm?
- Một hình lăng trụ có đúng 11 cạnh bên thì hình lăng trụ đó có tất cả bao nhiêu cạnh?
- đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2 - 2x}}{{x + 1}}\)
- Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?\(\cos \left( {a - b} \right) = \cos a\cos b - \sin a\sin b\)
- Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ Phương trình 1 - 2.f(x) = 0 có tất cả bao nhiêu nghiệm?
- Khi đặt t = tanx thì phương trình \(2{\sin ^2}x + 3\sin x\cos x - 2{\cos ^2}x = 1\) trở thành phương trình nào sau đây?
- Tính tổng bình phương giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^4} + 4{x^2} + 3\) trên đoạn [-1; 1]&
- Giải phương trình \(\left( {2\cos \frac{x}{2} - 1} \right)\left( {\sin \frac{x}{2} + 2} \right) = 0\) ?
- Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số được cho bởi các phương án A, B, C, D dưới
- Gọi S là tập các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau được tạo từ tập \( = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\).
- Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = - \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} - \left( {2m + 3} \right)x + 4\) nghị
- Tìm điểm cực đại của đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}x + \frac{2}{x}\)
- Cho các hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} + 2018,g\left( x \right) = 2{x^3} - 2018\) và \(h\left( x \right) = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\).
- Trong các hàm số sau đây, hàm số nào có tập xác định D = R?
- Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x\) tại điểm có hoành độ bằng 2?
- Tính giới hạn \(I = \lim \frac{{2n + 1}}{{2 + n - {n^2}}}\)
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, cạnh bên SA vuông góc với đáy (ABCD). Khẳng định nào sau đây là sai?
- Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho hàm số \(y = \left( {m - 3} \right){x^4} + \left( {m + 3} \right){x^2} + \sq
- Cho cấp số cộng (un) với số hạng đầu tiên u1 = 2 và công sai d = 2. Tìm u2018 ?
- Đồ thị hàm số \(y = \frac{{4x + 4}}{{{x^2} + 2x + 1}}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
- Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số \(y = 2x + \sqrt {8 - 2{x^2}} \) trên tập xác định của nó?
- Cho ba số thực x, y, z thỏa mãn đồng thời các biểu thức: \(x + 2y + 3z - 10 = 0;\,\,3x + y + 2z - 13 = 0\) và 2x + 3y + z - 13
- Tính góc giữa hai đường thẳng \(\Delta :x - \sqrt 3 y + 2 = 0\) và \(\Delta :x + \sqrt 3 y - 1 = 0\)?
- Trên hệ trục tọa độ Oxy, cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x + 6y - 4 = 0\). viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A(2; -1)
- Viết công thức tính thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy là B (đvdt) và chiều cao có độ dài là h.
- Cho hai số thực a và b với \(a > 0,a \ne 1,b \ne 0\). Khẳng định nào sau đây là sai?
- Cho hình lập phương ABCD.ABCD với O là tâm hình vuông ABCD. Biết rằng tứ diện OBCD có thể tích bằng 6a3.
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, mặt (SAB) là một tam giác đều
- Trong khai triển nhị thức Niu tơn của \(P\left( x \right) = {\left( {\sqrt[3]{2}x + 3} \right)^{2018}}\) thành đa thức, có tất cả ba
- Cho lăng trụ tam giác đều ABC.
- Giải bất phương trình \(4{\left( {x + 1} \right)^2} < \left( {2x + 10} \right){\left( {1 - \sqrt {3 + 2x} } \right)^2}\) ta được t�
- Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số \(y = \frac{{2x + m + 1}}{{x + m - 1}}\) nghịch biến trên mỗi khoản
- Cho hàm số \(y = {x^3} - 11x\) có đồ thị là (C). Gọi M1 là điểm trên (C) có hoành độ x1 = -2.
- Cho lăng trụ lục giác đều có cạnh đáy bằng a và khoảng cách giữa hai đáy của lăng trụ bằng 4a.
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành và SA=SB=SC=11