OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE
  • Câu hỏi:

    Có hai thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2.

    Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2.

    Công thức của A là:

    • A. 
      CH3OH.     
    • B. 
      C2H5OH.       
    • C. 
      C3H7OH.     
    • D. 
      C4H9OH.

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    Đặt công thức của A là ROH

    Sơ đồ phản ứng: $\(ROH + Na \to RONa + {H_2} \uparrow \) 

    \( \to {n_{ROH(pu)}} = 2.{n_{{H_2}}}\) 

    Cùng lượng A mà khi tăng lượng Na thì lượng H2 tăng, chứng tỏ thí nghiệm 1: A dư, Na hết, thí nghiệm 2: A hết, Na dư.

    - Thí nghiệm 1:

    Số mol H2 thu được là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{0,075}}{2}mol\) 

    \( \to {n_{ROH(pu)}} = 2.{n_{{H_2}}} = 2.\frac{{0,075}}{2} = 0,075{\rm{ mol}}\) 

    \( \Rightarrow {n_{ROH(bd{\rm{)}}}} > {n_{ROH(pu)}} \Rightarrow {n_{ROH(bd{\rm{)}}}} > 0,075{\rm{ mol}}\) 

    \( \Rightarrow {M_{ROH}} = \frac{{{m_{ROH(bd{\rm{)}}}}}}{{{n_{ROH(bd{\rm{)}}}}}} < \frac{6}{{0,075}} = 80{\rm{ (*)}}\) 

    - Thí nghiệm 2:

    \({n_{{H_2}}} < \frac{{0,1}}{2}mol\) 

    \( \to {n_{ROH}} = 2.{n_{{H_2}}} \Rightarrow {n_{ROH}} = 2.\frac{{0,1}}{2} = 0,1{\rm{ mol}} \Rightarrow {{\rm{M}}_{ROH}} > \frac{6}{{0,1}} = 60{\rm{ (**)}}\) 

    \( \to 60 < {M_{ROH}} < 80 \to ROH\) là C4H9OH (M=74)

    Đáp án D

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 

 

CÂU HỎI KHÁC

NONE
OFF