-
Câu hỏi:
Cho 5,68 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,672 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m.
-
A.
15g
-
B.
16g
-
C.
17g
-
D.
18g
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
\({n_{NO}} = \dfrac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03\,\,mol\)
Quy đổi hỗn hợp X về Fe (x mol) và O (y mol)
Ta có: mX = mFe + mO → 56x + 16y = 5,68 (1)
Các quá trình trao đổi electron:
\(\mathop {F{\rm{e}}}\limits^0 \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} + 3{\rm{e}}\)
\(\mathop O\limits^0 + 2{\rm{e}} \to \mathop O\limits^{ - 2} \)
\(\mathop N\limits^{ + 5} + 3{\rm{e}} \to \mathop N\limits^{ + 2} \)
Áp dụng bảo toàn electron: \(3{n_{F{\rm{e}}}} = 2{n_O} + 3{n_{NO}}\)
\( \to 3.x = 2y + 3.0,03 \to 3{\rm{x - 2y = 0,09}}\)(2)
Từ (1) và (2) → x = 0,08; y = 0,075
Bảo toàn nguyên tố Fe: \(2{n_{F{{\rm{e}}_2}{{(S{O_4})}_3}}} = {n_{F{\rm{e}}}} \to {n_{F{{\rm{e}}_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{{n_{F{\rm{e}}}}}}{2} = \frac{{0,08}}{2} = 0,04\,\,mol\)
\( \to m = {m_{F{{\rm{e}}_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,04.400 = 16\,\,gam\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Các phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa?
- Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là bao nhiêu?
- Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?
- Phản ứng nào dưới đây loại phản ứng oxi hóa khử?
- Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?
- Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là bao nhiêu?
- Số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là bao nhiêu?
- Ở phản ứng oxi hóa – khử nào sau đây chỉ có sự thay đổi số oxi hóa của một nguyên tố ?
- Các phản ứng oxi hóa khử là bao nhiêu?
- Trong phản ứng sau: Cl2 + 2H2O + SO2 → H2SO4 + 2HCl, xác định vai trò các chất?
- Hãy tìm mAl tác dụng với HNO3 loãng, dư?
- Tìm mFe cần tác dụng với HNO3 dư?
- Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 là bao nhiêu?
- Phát biểu nào dưới đây không đúng về sự oxi hóa?
- Thực hiện các thí nghiệm saua. Nung nóng KNO3b. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dưc.
- Số phản ứng oxi hóa - khử trong chuỗi trên là bao nhiêu?
- Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O. Với a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (a+b) bằng?
- Ở phản ứng nào sau NH3 đóng vai trò là chất khử?
- Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra các sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì 1 phân tử CuFeS2 sẽ?
- Hãy tìm thể tích V khí H2 thu được?
- Tính khối lượng muối có trong dung dịch C?
- hối lượng của Mg trong 15,2 gam X là bao nhiêu?
- Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
- Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng tự oxi hoá, tự khử (hay tự oxi hoá - khử)?
- Tại sao trong các phản ứng hóa học, SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử?
- Chất nào dưới đây thể hiện tính khử khi cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
- Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm Cu(NO3)2, H2SO4, NO và H2O thì số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là bao nhiêu?
- Xác định tên R?
- Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết?
- Các chất mà phân tử không phân cực là gì?
- Cho dãy chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?
- Hợp chất không chứa ion đa nguyên tử là gì?
- Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R là gì?
- Hợp chất tạo thành giữa X và Y là gì?
- Để đạt đến trạng thái bền vững theo quy tắc bát tử, nguyên tử Al cần?
- Thành phàn nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nội dung sai?
- Cho nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp s là 7. Cho biết X thuộc nhóm A. Vậy X là gì?
- Công thức phân tử của X với oxi và hiđro lần lượt là gì?
- Cho các nguyên tố X (Z=12), Y (Z=11), M (Z=14), N (Z=13). Tính kim loại được sắp xếp theo tứ tự giảm dần?
- Dãy được sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ và tăng tính axit của các oxit?