-
Câu hỏi:
Có 19,3 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau.
+ Phần 1 hoà tan hết trong dung dịch HCl thu được 7,28 lít H2 (đktc)
+ Phần 2 hoà tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 5,6 lít NO (đktc), không tạo NH4NO3. Hãy xác định kim loại M.
-
A.
Zn.
-
B.
Sn.
-
C.
Al.
-
D.
Mg.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
\(\Rightarrow \frac{{19,3}}{2} = 56a + Mb(1)\)
dung dịch HCl
Fe - 2e-
a \(\rightarrow\) 2a
M - ne-
b \(\rightarrow\) nb
2 H+ + 2e \(\rightarrow\) H2
0,65 \(\leftarrow\) 0,325
2a + nb = 0,65 (2)
Tác dụng HNO3
Fe - 3e-
a
M - ne-
b
N+5 + 3e- \(\rightarrow\) NO
0,75 \(\leftarrow\) 0,25
3a + nb = 0,75 (3)
(2) (3) \(\Rightarrow a =0,1\)
\(nb =0,45 \Rightarrow b=\frac{0,45}{n}\)
thế a, b: (1) \(\Rightarrow M=9n\)
\(\\ n=3 \Rightarrow M =27 \\ \Rightarrow Al\)
-
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Ion M3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng 3d5 . Vị trí của M là:
- Cho 1 số phát biểu:(a) Tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim)
- Có 3 hợp kim Cu-Ag ; Cu-Al ; Cu-Zn.
- Cho dãy các kim loại : Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch FeCl3 là
- Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là
- Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra sự khử và sự oxi hóa
- Cho 6,75g kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,125 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào HCl
- Cho 2,13gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y
- Hòa tan 8,46g hợp kim Al và Cu trong dung dịch HCl dư Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X
- Cho 6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư) sinh ra 1,12 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là:
- Có 19,3 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau.
- Dãy gồm các kim loại được điều chế trong CN bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng
- Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Ăn mòn điện hóa
- Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
- Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí
- Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ)
- Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng.
- Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Chất rắn còn lại là:
- Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M.
- Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 6:4 với một lượng dung dịch HNO3.